Giáo án môn Sử 7 (cả năm)

doc121 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sử 7 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 7
Ngày soạn : 15-8-2009
Ngày dạy: 19-8-2009
PHẦN MỘT :
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNGĐẠI
Tiết 1.	
Bài 1 :
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU.
 ( Thời sơ – trung kì trung đại )
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :
 Giúp HS nắm được :
Quá trình hình thành XH PK ở châu Âu, cơ cấu xã hội ( bao gồm 2 giai cấp cơ bản : Lãnh chúa và nông nô).
Hiểu khái niệm Lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
Hiểu được Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao.
	2. Tư tưởng : 
 Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ XH CHNL sang XH PK.
	3. Kĩ năng : 
Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.
Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH CHNL sang XH PK.
II. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm, nêu vấn đề
III. Đồ dùng dạy học :
GV : -Bản đồ châu Âu thời PK.
 Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại.
 Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.
HS: Sgk, sách bài tập lịch sử, sưu tầm tranh ảnh tư liệu về thành thị trung đại
IV. Tiến trình tổ chức dạy và học :
Ổn định : HS vắng? Lí do?
Kiểm tra bài cũ : Không
Bài mới:
+Giới thiệu bài mới : GV nhắc lại 1 số kiến thức cũ ở lớp 6 liên quan đến bài học để giới thiệu bài mới .
+Triển khai bài :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
 H Đ 1: 10’
- Cuối thế kỉ V, ở phươngTây có sự kiện gì xãy ra?
 - Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giécman đã làm gì ? Những việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu ?
- Lãnh chúa Phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại?
 H Đ 2: 8’
-Lãnh địa phong kiến là gì ?Do ai cai quản ?
- Cho HS đọc phần in nghiêng SGK/4 ® phân tích
- GV dựa vào tư liệu tham khảo SGV/ 15 phân tích kênh hình số 1 SGK
- Đời sống của - nông nô như thế nào ?
 - lãnh chúa như thế nào ?
- Kinh tế chủ yếu ở lãnh địa là gì ?
H Đ 3: 10’
- HS đọc phần in nghiêng SGK ® phân tích
- Khi hàng hóa phát triển dẫn đến điều gì ? 
- Trong thành thị cư dân chủ yếu là ai ?
- Hằng năm họ tổ chức những gì ?
- Phân tích kênh hình 2 SGK/5
- Sự ra đời của thành thị có tác động như thế nào đối với sự phát triển của xã hội phong kiến châu Âu ?
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu :
- Cuối thế kỉ V, người Giécman xâm chiếm Tây Âu ® xã hội có nhiều biến đổi :
Nhiều vương quốc mới ra đời .
Họ chiếm ruộng đất, phong tước vị ( tướng lĩnh quân sự, quý tộc ) ® giàu có, quyền thế ® lãnh chúa phong kiến.
Nô lệ, nông dân ® nông nô phụ thuộc lãnh chúa.
Þ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành 
2. Lãnh địa phong kiến :
- Là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt ® biến thành khu đất riêng do lãnh chúa cai quản.
- Đời sống trong lãnh địa :
Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa 
Nông nô chịu nhiều thứ thuế ® cực khổ, nghèo đói 
- Kinh tế : sử dụng kĩ thuật canh tác 
Tự cấp, tự túc
Quan hệ sản xuất: nông nô >< lãnh chúa .
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại :
- Nguyên nhân : hàng hóa sản xuất ngày càng nhiều ® nhu cầu trao đổi, tập trung buôn bán phát triển ® thành thị trung đại xuất hiện .
- Tổ chức của thành thị :
Cư dân chủ yếu : thợ thủ công, thương nhân .
Nhiều cơ sở sản xuất , buôn bán 
Þ thúc đẩy xã hội phong kiến châu Âu phát triển
5. Củng cố : 5’ . Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ?
 Cuộc sống của lãnh chúa và nông nô có gì khác nhau ?
 Thành thị trung đại đã xuất hiện như thế nào ?
6. Dặn do : 2’ - Học bài .
 - Xem và soạn bài 2 ( trả lời 2 câu hỏi cuối bài 
* Bổ sung: 
Ngày soạn:17-8-2009
Ngày dạy: 19-8-2009
Tiết 2.	Bài 2 :
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu bài học :	
 1. Kiến thức : 
 Giúp HS hiểu rõ :
Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XH PK châu Âu.
	2. Tư tưởng : 
 Qua những sự kiện Lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN.
	3. Kĩ năng : 
Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.
Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH CHNL sang XH PK.
II. Phương pháp: 
Nêu vấn đề,thảo luận nhóm.
III. Đồ dùng dạy học :
Biết dùng bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) để đánh dấu (hoặc xác định) đường đi của ba nhà phát kiến địa lí đã được nói tới trong bài.
Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh Lịch sử.
Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.
IV. Tiến trình tổ chức dạy và học :
Ổn định : HS vắng? Lí do?
Kiểm tra bài cũ : 5’
Hày nêu sự hình thành XH PK ở châu Âu ?
Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ?
Bài mới :
+Giới thiệu bài mới : 1’ Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu thị trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẩn đến sự suy vong.
+Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
 H Đ 1: 10’
- Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ?
-Họ tìm những vùng đất mới như thế nào ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK ® phân tích
- Tiêu biểu có những cuộc phát kiến địa lí lớn nào ?
- Phân tích kênh hình 3 – 4 – 5 SGK/6+7
(Tham khảo tư liệu SGV/20)
- Kết quả của những cuộc phát kiến địa lí là gì?
 H Đ 2: 20’
- Sau cuộc phát kiến địa lí các quý tộc, thương nhân đạt được những gì ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK/7 ® phân tích
- Quý tộc và thương nhân đã làm gì ?
- Nông nô thì như thế nào ?
- Những ai trở thành giai cấp Tư sản ?
 Nguyên nhân ?
- Những ai trở thành giai cấp Vô sản ?
 Nguyên nhân ?
1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí :
- Nguyên nhân : do yêu cầu phát triển của sản xuất ® nhu cầu về thị trường mới, nguyên liệu, vàng bạc .
- Điều kiện: KHKT tiến bộ (tàu lớn, la bàn phương hướng..
-Tiêu biểu: VaxcôđơGama (1497), C.Côlômbô (1492), Ph.Magienlan ( 1519 – 1522) ..
- Kết quả : tìm ra những vùng đất mới đem lại cho thương nhân, quý tộc những nguồn nguyên liệu quý giá (vàng bạc, châu báu .).
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu :
- Quá trình hình thành CNTB ở châu Âu :
Cướp ruộng đất,của cải ® mở xưởng.
Một bộ phận quý tộc, thương nhân
 Þ 
 ß 
Giàu có® giai cấp TS 
Quan hệ sx TBCN ra đời
Xã hội Phong kiến
Nghèo khổ® giai cấp VS 
Nông nô + 1 bộ phận nông dân
Mất ruộng đất ® làm thuê.
 Ý 
 Þ 
5. Củng cố : 5’
 . Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
 . Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào ?
6. Dặn dò : 3’ - Học bài .Làm bài tập 1, 2 vở bà tập trang 4, 5 .
 - Xem và soạn bài 3 ( trả lời 2 câu hỏi cuối bài )
* Bổ sung:
Ngày soạn : 21-8-2009
Ngày dạy: 24-8-2009
Tiết 3.	 Bài 3 :
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
 Giúp HS nắm được :
 Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng.
 Nguyên nhân dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào nàyđến XH PK châu Âu lúc bấy giờ.
	2. Tư tưởng : 
 Tiếp tục bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, về vai trò của giai cấp Tư sản, đồng thời qua bài này, giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn : sự sụp đổ của chế độ PK – một chế độ độc đoán, lạc hậu và lỗi thời.
	3. Kĩ năng : 
 Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn XH, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK.
II. Phương pháp :
 Nêu vấn đề; thảo luận nhóm.
III.Phương tiện dạy học
GV : +Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu ).
 +Một số tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng.
 +Một số tư liệu nói về những nhân vật Lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng
HS : +Theo hướng dẩn bài trước.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
 1. Ổn định :1’ Hs vắng ? lí do? 
Kiểm tra bài cũ :5’
Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ? Kết quả ?
 Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu hình thành như thế nào ?
Bài mới :
Giới thiệu bài mới :1’ Ngay trong lòng XHPK; CNTB đã được hình thành. Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó gcts đã chống lại phong kiến trên nhiều lỉnh vực. Phong tròa văn hóa phục hưng là một minh chứng cho cuôc đấu tranh của GCTS chống Phong Kiến
Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
H Đ 1: 15’ 
- Vì sao có phong trào Văn hóa Phục hưng? Nơi xãy ra đầu tiên của phong trào này ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK/8® phân tích
 Phân tích kênh hình 6 SGK/8
- Qua những tác phẩm của mình, họ muốn nói lên điều gì ?
 Nội dung ?
- Phong trào Văn hóa Phục hưng có ành hưởng như thế nào ?
- GV nêu một số nhà khoa học và những tác phẩm nổi tiếng thời bấy giờ ( Tư liệu SGV/24)
H Đ 2: 17’
- Trong suốt hơn1000 năm g/c PK châu Âu đã làm gì ?
- Điều đó đã dẫn đến sự việc gì ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK/9 ® phân tích
- HS thảo luận : nội dung Cải cách của Luthơ ?
- Tác động của tư tưởng Cải cách Luthơ như thế nào ?
- Phong trào ảnh hưởng như thế nào đối với văn hóa châu Âu và nhân loại ?
1. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XIV – XVII) :
Nguyên nhân : Giai cấp TS có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị XH ® họ đấu tranh giành địa vị XH , mở đầu là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.
- Nội dung phong trào Văn hóa Phục hưng : 
Lên án XH PK, Giáo hội Kitô.
Đề cao giá trị con người.
Þ Phong trào Văn hóa Phục hưng là cuộc CM tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển của Văn hóa châu Âu và nhân loại.
2. Phong trào Cải cách tôn giáo :
- Nguyên nhân : 
Giáo hội bóc lột nhân dân và thống trị nhân dân về mặt tinh thần .
Giáo hội là thế lực cản trở sự phát triển của giai cấp TS.
- Nội dung Cải cách tôn giáo của Luthơ :
Phủ nhận vai trò thống trị của Giáo hội,đòi bãi bỏ những lể nghi phiền toái
Đòi quay về với giáo lí Kitô nguyên thuỷ.
- Tác động của phong trào : 
Đạo Tin lành ra đời(Canvanh sáng lập) tồn tại song song với Kitô giáo.
Thúc đẩy châm ngoài cho cuộc khởi nghĩa nông dân.
5. Củng cố : 4’1.Vì sao giai cấp TS đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc PK ?
	 2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng Cải cách của Luthơ và Canvanh ?
6. Dặn dò : 2’ - Học bài - Xem và soạn bài 4 ( trả lời 2 câu hỏi SGK/12 )
 -Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Đường?
 Rút kinh nghiệm : ..
..
Ngày soạn: 23-8-2009
 Ngày dạy: 26-8-2009
Tiết 4.	Bài 4 :
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được :
XH PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc.
Tổ chức bộ máy chính quyền PK.
Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XH PK Trung Quốc .
	2. Tư tưởng : 
 Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.
	3. Kĩ năng : 
Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc.
Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bản đồ Trung Quốc thời PK.
Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời PK : Vạn lí trường thành, các cung điện..
Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK Trung Quốc qua các triều đại.
HS: Theo hướng dẩn bài trước 
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức: 1’ HS vắng ? Lí do?
II Kiểm tra bài cũ : 5’
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa Phục hưng ? Nội dung phong trào?
- Nêu nội dung Cải cách tôn giáo của Luthơ ? Tác động của nó ?
III Bài mới:
Giới thiệu bài mới : 1’Khi phát triển đến mức cực thịnh dưới thời Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ. Nhà Tống thành lập năm 960 Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển. Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài 4
Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
H Đ1: 12’
- Vùng phía Bắc Trung Quốc có đặc điểm gì ? Ở đây người Trung Quốc đã làm gì ? ( chỉ bản đồ )
- Đến thời Xuân Thu – Chiến Quốc có sự kiện gì xãy ra ? Cụ thể ?
- Đời sống của các tầng lớp trong XH như thế nào ?
 + Quan lại , nông dân giàu ?
 + Số nông dân còn lại ?
- GV giải thích nông dân lĩnh canh và sự phân hóa của nông dân .
( tham khảo tư liệu SGV/27 )
H Đ2: 10’
- XH PK thời Tần như thế nào? (tham khảo tư liệu SGV/26) Thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước ?
- HS đọc in nghiêng SGK/11 ® phân tích
- Phân tích kênh hình 8 SGK/11
HS : Thảo luận nhóm(3’)
- XH thời Hán như thế nào? 
- Thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước ?
- Những việc làm trên tác động đến tình hình đất nước như thế nào ?
H Đ3: 8’
- Trong nước các Hoàng đế đã làm gì để xây dựng đất nước mình ? (tham khảo tư liệu SGV/31)
- Cụ thể ? Những việc làm đó đạt kết quả gì ?
- Đối với nước ngoài, nhà Đường đã làm gì ? 
( GV liên hệ Việt Nam)
- Dưới thời Đường XHPK TQ như thế nào ?
1. Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc 
 Từ thời Xuân Thu – Chiến quốc : công cụ bằng sắt xuất hiện ® diện tích gieo trồng mở rộng ® năng suất lao động tăng. 
- Quá trình hình thành XHPK Trung Quốc :
Chiếm ruộng đất
Một số quan lại + nông dân giàu
 ß 
Quyền lực giàu có ® G/c Địa chủ
XHPK Trung Quốc hình thành
Xã hội 
TQ 
Nghèo khổ ® Nông dân lĩnh canh ( tá điền )
Mất ruộng đất ® thuê ruộng
Một số nông dân còn lại
 Ý 
 ® 
Nông dân tự canh
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán :
- Thời Tần :
 + Chia đất nước thành các quận, huyện 
 + Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
 + Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ..
- Thời Hán :
 + Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc
 + Giảm tô thuế, sưu dịch..
 + Khuyến khích khai hoang, ä sx.
 + Tiến hành chiến tranh xâm lược .
Þ Kinh tế phát triển, XH ổn định.
3. Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường :
- Đối nội : Vua cử người thân tín cai quản các địa phương, mở nhiều khoa thi cử tuyển chọn nhân tài, thi hành chế độ quân điền .
- Đối ngoại : tiến hành chiến tranh mở rộng bờ cõi, củng cố chế độ đô hộ các nước phía Nam..
Þ chế độ PK cường thịnh nhất châu Á .
IV Củng cố : 4’ - Vẽ sơ đồ hình thành XHPK ở Trung Quốc ?
- Vì sao nói chế độ PK TQ dưới thời Đường cường thịnh nhất châu Á?
V Dặn dò : 3’ - Học bài 
 - Xem và soạn bài tiếp theo ( trả lời 3 câu hỏi SGK/15 )
 - Trung Quốc thời Tống-Nguyên và Minh-Thanh có những thay đổi gì?
 - Nêu những thành tựu Văn hòa - Kỉ thuật Trung Quốc thời phong kiến?
 Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 5 /09/09
Ngày dạy: 8 /09/09
Tiết 5.	
Bài 4 :
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp theo).
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :	
 Giúp HS nắm được :
XH PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc.
Tổ chức bộ máy chính quyền PK.
Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XH PK Trung Quốc .
	2. Tư tưởng : 
 Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.
	3. Kĩ năng : 
Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc.
Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa. 
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Trung Quốc thời PK.
Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời PK : Vạn lí trường thành, các cung điện..
Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK Trung Quốc qua các triều đại. 
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
 1. Ổn định tổ chức: 1’ HS vắng? Lí do?
Kiểm tra bài cũ :5’
 1.Vẽ sơ đồ hình thành XHPK ở Trung Quốc ?
 2 Vì sao nói chế độ PK TQ dưới thời Đường cường thịnh nhất châu Á?
 III Bài mới
1 Giới thiệu bài mới : 1’ Khi phát triển đến mức cực thịnh dưới thời Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ. Nhà Tống thành lập năm 960 Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển. Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài 4
Dạy và học bài mới : 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
H Đ1:10’
- Sau thời Đường, tình hình đất nước Trung Quốc có gì thay đổi ?
- Thời nhà Tống, các vua Tống đã thi hành những chính sách gì để ổn định và phát triển đất nước ?
- Nhà Nguyên thành lập như thế nào ? 
- Thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước ?
- Những việc làm đó ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào ? Vì sao ?
- Nhân dân có những biểu hiện như thế nào với những chính sách cai trị đó ?
H Đ2: 13’
- Nhà Nguyên tồn tại đến thời điểm nào thì bị sụp đổ ? Do đâu ? Ai lật đổ nhà Nguyên ? Nhà nước nào thành lập ?
- Nhà Thanh được thành lập như thế nào ?
- Hs đọc phần in nghiêng SGK/13 ® phân tích những chính sách cai trị của nhà Thanh.
- Thời kì này, bên cạnh sản xuất PK ở TQ xuất hiện hình thái kinh tế mới nào ? Tác dụng của nó ?
H Đ3: 8’
- Tư tưởng chính của XH là gì ? 
-Văn học có những thành tựu nào ? Kể tên những tác giả, tác phẩm lớn ?
- Nền nghệ thuật TQ như thế nào ?
Phân tích kênh hình 9 SGK/14
- KHKT có những phát minh và thành tựu gì ?
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên :
- Thời Tống : thống nhất đất nước hơn nữa thế kỉ chia cắt .
 Thi hành nhiều chính sách nhằm ổn định đất nước ( giảm sưu thuế, phát triển nông nghiệp – thủ công nghiệp )
- Thời Nguyên : quân Mông cổ chiếm Trung Quốc lập ra nhà Nguyên.
 Thi hành chính sách cai trị :
Phân biệt đối xử với người Hán.
Cấm đoán đủ điều ( vũ khí, luyện tập võ nghệ)
5. Trung Quốc thời Minh - Thanh :
- 1368 : Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống chiếm TQ ® lập ra nhà Thanh.
Thi hành nhiều chính sách áp bức nặng nề ® XH TQ lâm vào suy thoái.
- Thời kì này mầm mống kinh tế TBCN dần xuất hiện, Quảng Châu là thương cảng lớn nhất Trung Quốc.
6. Văn hóa – KHKT TQ thời PK :
 a. Văn hoá : đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
- Tư tưởng XH : Nho giáo.
- Văn học : nhiều nhà thơ văn nổi tiếng (Lý Bạch,Đỗ Phủ,Sử kí Tư Mã Thiên)
- Nghệ thuật : lâu đời, đạt trình độ cao.
b. KHKT : nhiều phát minh quan trọng : la bàn, nghề in, đóng thuyền, khai thác mỏ .
IV Củng cố : 4’
Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Những mầm mống kinh tế TBCN dưới thời Minh –Thanh đã được nảy sinh như thế nào ?
V Dặn dò : 3’ - Học bài, làm bài tập 6,7 8,9 10 trang 10, 11 vở bài tập l sử 7.
 - Xem và soạn bài 5 ( trả lời 3 câu hỏi SGK/17 )
 - Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ theo nội dung sau ( tên triều đại, thời gian tồn tại)
Rút kinh nghiệm:
.
 Ngày soạn : 8/09/09
 Ngày dạy : 11/09/09 
Tiết 6.	
Bài 5 :
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức Giúp HS nắm được :
Các giai đoạn lớn của Lịch sử An Độ tữ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX .
Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của An Độ thời PK.
Một số thành tựu của văn hóa An Độ thời cổ, trung đại.
	2. Tư tưởng : 
 Giúp HS thấy được đất nước An Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
	3. Kĩ năng : 
 Giúp HS biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài ( và cả bài “Các quốc gia PK Đông Nam Á “ ) để đạt được mục tiêu bài học.
II Phương pháp: Nêu vấn đề, so sánh
III. Đồ dùng dạy học :
GV Bản đồ An Độ – Đông Nam Á và một số tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc An Độ – Đông Nam Á.
HS Sưu tầm một số đoạn trích từ các tác phẩm văn học An Độ đã được dịch ra tiếng Việt (nếu có) > Theo hướng dẩn bài trước
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
 1. Ổn định :HS vắng? Lí do?
II. Kiểm tra bài cũ :5’
1.Trung Quốc thời Minh – Thanh có đặc điểm như thế nào ?
 2. Nêu những nét Văn hóa – KHKT của Trung Quốc thời PK?
 III Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới : 1’ Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất nhân loại và được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Hôm nay ta tìm hiểu bài: Ấn Độ Thời phong kiến.
2. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
H Đ1: 6’
- GV treo bản đồ Ấn Độ.
- Tên gọi nước Ấn Độ bắt nguồn từ đâu ?
- Khoảng 2500 TCN xuất hiện điều gì ? Sau đó ra sao ?
- Những thành thị, vương quốc đã có những việc làm gì với nhau ? Sự kiện gì cũng ảnh hưởng đến quá trình thống nhất đó ?
- Từ thế kỉ III TCN trở đi đất nước Ấn Độ như thế nào ?
H Đ2 :16’
- GV cho HS đọc nội dung SGK.
- GV chia HS thành các nhóm thảo luận :
Hãy điền vào bảng cột mốc chính và những sự kiện tiêu biểu của Ấn Độ thời PK ?
- GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích – giải thích một số sự kiện tiêu biểu.
H Đ3:9’
-Vì sao Ấn Độ được xem là1trong những trung tâm của văn minh nhân loại ? 
(Tư liệu SGV/32)
- Chữ viết của người Ấn Độ là gì ? Có những bộ kinh khổng lồ nào tiêu biểu ?
- Văn học Ấn Độ có những đặc điểm gì ?
 HS đọc phần in nghiêng SGK ® phân tích . Có nghệ thuật kiến trúc nào tiêu biểu? Đặc điểm ? Liên hệ ở ĐNÁ
® phân tích kênh hình 17 SGK
1. Những trang sử đầu tiên :
- Khoảng 2500 TCN, những thành thị người Ấn xuất hiện ® liên kết thành lập nhà nước Magađa ( sông Hằng ).
- Thế kỉ III TCN Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia nhỏ ® thế kỉ IV : thống nhất dưới vương triều Gúpta.
2. Ấn Độ thời Phong kiến :
Thờigian
Sự kiện 
Thếkỉ IV
ThếkỉXII
Thếkỉ XVI
Thếkỉ XIX 
- Vương triều Gúpta hình thành và k thịnh vượng.
- Người Thổ nhĩ kì xâm lược ® thành lập vương triều Hồi giáo Đêli (XII ® XVI).
- Mông cổ tấn công lập nên vương triều Ấn Độ Môgôn.
- Trở thành thuộc địa của Anh.
 3. Văn hóa Ấn Độ:
- Chữ viết : chữ Phạn.
- Các bộ kinh khổng lồ : kinh Vêđa, đạo Phật.
- Văn học : giáo lí, sử thi .
- Nghệ thuật kiến trúc : nghệ thuật kiến trúc Hinđu, Phật giáo .
 IV Củng cố : 4’ Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của An Độ qua mẫu bảng dưới đây?
Thời gian
Sự kiện
V Dặn dò :3’ - Học bài . Xem và soạn bài 6 ( trả lời 2 câu hỏi SGK/19 )
Tìm hiểu sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn : 11 /09/09
Ngày day : 15/09/09
Tiết 7:	Bài 6 :
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :
 Giới thiệu một cách khái quát nhất để HS biết :
Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ? Tên gọi và vị trí địa lí của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt ?
Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
Nhận rõ vị trí địa lí của Campuchia và Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
	2. Tư tưởng : 
 Giúp HS hiểu nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chaất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Campuchia, Lào. 
	3. Kĩ năng : 
Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các vương quốc cổ và phong kiến .
Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử. 
II Phương pháp : Nêu vấn đề, 
III Đồ dùng dạy học :
GV Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ).
 Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á 
HS: Tìm hiểu bài theo hướng dẩn bài trước.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
 1. Ổn định tổ chức:1’ HS vắng ? Lí do? 
 2. Kiểm tra bài cũ :
1.Ấn Độ thời PK có đặc điểm gì ?
 2. Trình bày một số nét tiêu biểu của văn hóa Ấn Độ?
 3. Bài mới: 
. Giới thiệu bài mới : 1’ ĐNA từ lâu được coi là một khu vực có bề dày lịch sử ngay từ thế kỉ đầu công nguyên các quốc gia ở ĐNA đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử các quốc gia đó đã có nhiều chuyển biến. Trong bài 6 chúng ta sẻ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực ĐNA thời phong kiến.
. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
H Đ1: 10’
- Khu vực ĐNÁ gồm bao nhiêu nước ? Kể tên ? (từ 5/2002 có thêm Đông Timo – thủ đô là Dily)- HS chỉ bản đồ .
- Các nước có chung đặc điểm tự nhiên gì ? Ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống và sản xuất của con người .
- Dấu vết của con người ở ĐNÁ được tìm thấy vào thời gian nào ? Công cụ lao động bằng gì ?
H Đ2: 20’
- GV cho HS đọc nội dung SGK 
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : 
Trình bày các nội dung vào bảng niên biểu
 (GV kẻ trên bảng hoặc trên bảng phụ)
 Mỗi nhóm trả lời một thời gian và sự kiện
- HS trình bày bài làm trên bảng – Nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận ® phân tích kênh chữ nhỏ và kênh hình 13 SGK/19
1.Sự hình thành các quốc gia cổ ở ĐNÁ:
- ĐNÁ là khu vực rộng lớn gồm 11 nước, đều chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa : mùa khô và mùa mưa .
- Đến những thế kỉ đầu công nguyên, các vương quốc cổ ở ĐNÁ được hình thành.
2. Sự

File đính kèm:

  • docgiao an su 7.doc