Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 37 đến tiết 67

doc70 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 37 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn : 05/01/2013
Ngày giảng : 
Lớp Lưỡng Cư
Tiết 37- bài 35: ếch Đồng
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :	
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.
 - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
2.Kĩ năng:	
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích 
II.Phương tiện dạy học:
* GV:	- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
	- Mô hình con ếch.
	- Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng.
*HS: - Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng. 
III. Tiến trình dạy học:
1 Tổ chức 
 7A :
 7B :
2.Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp cá ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đời sống
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. 
+ ếch đồng thường sống ở đâu?
+Thức ăn của ếch đồng là những loại gì ?
+ Kếm ăn vào thời gian nào trong ngày?
+ Thường có tập tính gì ?
+ tại sao ếch là động vật biến nhiệt
- ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước(ao, hồ, ...).
- ếch thường ăn sâu bọ, cua, cá con, giun,
- kiếm mồi vào ban đêm. 
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cho HS quan sát cách di chuyển của ếch ở trên cạn và dưới nước.
+ ở trên cạn ếch di chuyển như thế nào?
+ ở dưới nước ếch di chuyển như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát H35.1, 2, 3. --> Hoàn thành bảng SGK.
+ Nêu đặc điểm ngoài của ếch thích nghi với đới sống ở cạn?
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đới sống ở nước?
- GV treo bảng phụ nghi nội dung các đặc điểm thích nghi ---> yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
a. Cách di chuyển:
- ếch có 2 cách di chuyển: 
Nhảy cóc ở trên cạn và bơi ở dưới nước.
b. Cấu tạo ngoài:
- HS dựa vào kết quả quan sát -> Tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến.
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi -> Lớp bổ sung.
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu ( Mũi thông với khoang miệng và phổi, vừa ngửi vừa thở )
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần, có ngón chia đốt linh hoạt.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
-> Giảm sức cản của nước khi bơi.
-> Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
-> Giúp hô hấp trong nước.
-> Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
-> Thuận lợi cho việc di chuyển.
-> Tạo thành chân bơi để vảy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H35.4.
+ ếch thường sinh sản vào thời gian nào trong năm? Đặc điểm sinh sản của ếch như thế nào?
+ So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
+ Trong quá trình phát triển của nòng nọc có những đặc điểm gì?
+ Sinh sản: 
- Vào cuối mùa xuân, đầu mùa hè.
- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước.
 Phát triển: Trứng --> Nòng nọc --> ếch.( Phát triển có biến thái ) 
4. Củng cố - đánh giá:
 Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với điều kiện sống ở nước, ở cạn?
 5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Chuẩn bị giờ sau thực hành.
Ngày soạn : 05/01/2013
Ngày giảng : 
 Tiết 38 - Bài 36 : Thực hành : Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
 - Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cấu tạo chưa hoàn chỉnh.
2.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích,mẫu mổ 
3.Thái độ:
 - có thái độ nghiêm túc trong học tập 
II.Phương tiện dạy học :
*GV:	- Mẫu ếch mổ sẵn.
	- Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng, mô hình bộ xương ếch.
	- Tranh bộ xương ếch 
 - 4 bộ đồ mổ 
*HS : mẫu vật ,khăn lau ,xà phòng 
III. Tiến trình dạy học:
1 Tổ chức lớp:
 7A :
 7B :
2 Kiểm tra:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài: 
 Hoạt động 1: Bộ xương :
GV cho HS quan sát tranh vẽ H36.1 + Tranh 
+ Nêu vai trò bộ xương ếch và ý nghĩa thích nghi vơi đời sống.
- Bộ xương ếch gồm: Xương đầu
 Xương cột sống
 Xương đai (đai vai,đai hông )
 Các xương chi.
- Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.	 	 + Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển.
	 + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: Các nội quan
	GV cho HS quan sát H36.2 và H36.3. 
	+ Hệ mạch dưới da của ếch là hệ mạch gì ?
	+ Cấu tạo trong của ếch gồm những bộ phận nào ?
	HS các nhóm quan sát hình vẽ, hoàn thàng bảng phụ.
	* Kết luận:
* Hệ tiêu hoá: - ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, h. môn
	 - Tuyến tiêu hoá: Gan, mật, tuỵ
* Hệ tuần hoàn: - Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
	 - Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
* Hệ hô hấp: - Phổi có cấu tạo đơn giản.
	 - Hô hấp bằng da là chủ yếu.
* Hệ bài tiết: Gồm thận và bóng đái.
* Hệ thần kinh: - Não : Bán cầu não, não giữa, não trung gian, tiểu não và hành tuỷ.
	- Các dây thần kinh.
* Hệ sinh dục: - Con cái: Có 2 buồng trứng và 2 ống dẫn trứng.
	- Con đực có 2 tinh hoàn, không có cơ quan giao cấu.
4. Củng cố- đánh giá:
	GV nhận xét các nhóm thực hành.
	Kiểm tra và đánh giá một số bài thu hoạch của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
	Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của ếch.
	So sánh với cá.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tuần 21
Ngày soạn : 0 5/01/2013
Ngày giảng : 
 Tiết 39 - Bài 37 : Đa dạng và đặc điểm chung của
 lớp lưỡng cư
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Mô tả được tính đa dạng Lưỡng cư . Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt nam . 
 - Nêu được vai trò của Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những động vật quý hiếm .
 - Nêu được những đặc điểm chung của Lưỡng cư.
2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận kiến thức , sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lớp lưỡng cư như : cóc ,ễnh ương ,ếch giun .
3.Thái độ :
 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích .
II.Phương tiện dạy học:
*GV:	Bảng phụ.
*HS :Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1 Tổ chức lớp:
 7A :
 7B :
2 Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của ếch ? So sánh với cá ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài
Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK.Giới thiệu các bộ lưỡng cư. 
Cho HS quan sát H37.1.
+ Cá cóc Tam Đảo có những đặc điểm gì?
+ ếch giun có những đặc điểm gì?
Cho HS thực hiện lệnh trong SGK.
+ Lưỡng cư có khoảng 4000 loài, chia làm 3 bộ chính:
- Bộ lưỡng cư có đuôi(Cá cóc Tam đảo): Thân dài, đuôi dẹp, 4 chi gần bằng nhau. Hoạt động chủ yếu về ban đêm.
- Bộ lưỡng cư không đuôi(ếch đồng): Có số lượng loài lớn. Có đặc điểm là thân ngắn, 2 chi sau dài hơn 2 chi trước: Những loài phổ biến trong bộ: ếch cây, ễnh ương, cóc nhà, ... Chúng hoạt động chủ yếu về ban đêm.
- Bộ lưỡng cư không chân(ếch giun): Không có chân, thân dài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống và tập tính
Cho HS quan sát các đại diện của lưỡng cư qua hình vẽ. 
Thực hiện lệnh và hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
Hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên đại diện
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam Đảo
Chủ yếu trong nước
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
2. ễnh ương lớn
ưa sống ở nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
3. Cóc nhà
ưa sống trên cạn
Chiều và đêm
Tiết nhựa độc
4. ếch cây
Chủ yếu sống trên cây, bụi rậm
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
5. ếch giun
Chui luồn trong đất 
Cả ngày và đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của Lưỡng cư
Cho HS thực hiện lệnh trong SGK.
+ Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư?
+ Lưỡng cư là ĐV có xương sống, thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.
+Da trần ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.
+Hô hấp bằng da và phổi.
+Hệ tuần hoàn tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu pha đi nuôi cơ thể.
+Thụ tinh ngoài. Nòng nọc phát triển qua nhiều biến thái.
+Là ĐV biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của Lưỡng cư
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
+ Lưỡng cư có những vai trò gì?
+ Cần phải bảo vệ Lưỡng cư bằng cách nào?
+ Vai trò:
- Làm thực phẩm cho người. Một số làm thuốc.
- Diệt sâu bọ, bảo vệ mùa màng.
- Làm vật thí nghiệm trong nghiên cứu khoa học .
* Bảo vệ:
- Gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
4. Củng cố -đánh giá:
	Cho HS đọc kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học thuộc các câu hỏi trong SGk.
	Đọc mục “Em có biết”.
 Tìm hiểu thằn lằn. 
Ngày soạn : 10/01/2013
Ngày giảng : 
Lớp bò sát
Tiết 40-Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: 
 - Nêu được những đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống ở cạn. Mô tả được các hoạt động của các cơ quan .
 - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của thằn lằn bóng đuôi dài . Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn 
2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát hình ,mô hình 
3.Thái độ :
 - Yêu thích môn học 
II.Phương tiện dạy học:
*GV:	- Mô hình con thằn lằn.
	- Mẫu vật con thằn lằn.
	- Bảng phụ.
* HS: - Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức 
 7A :
 7B :
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư ?
3 Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài:	
Hoạt động 1: Đời sống.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hàon thành phiếu học tập.
- 1 HS lên trình bày.
Đặc điểm
Thằn lằn
ếch đồng
Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước.
Thời gian kiếm mồi
Ban ngày
Ban đêm
Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai
- Phát triển trực tiếp
- Thụ tinh ngoài
- Phát triển qua biến thái.
+ Qua bảng em cho biết đặc điểm đời sống của thằn lằn ? 
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Vỏ trứng trằn lằn có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn?
* Đời sống:
 - Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.
ăn sâu bọ
Có tập tính trú đông
Là động vật biến nhiệt
* Sinh sản: Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát tranh và mô hình, quan sát mẫu vật.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn?
Cho HS thực hiện lệnh, hoàn chỉnh bảng trong SGK.
1. Cấu tạo ngoài:
Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài 
thích nghi với đời sống ở cạn
STT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
1
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2
Có cổ dài
Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
3
Mắt có mi cử động, có nước mắt
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô
4
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển
6
Bàn chân có 5 ngón có vuốt
Tham gia sự di chuyển trên cạn
Cho HS quan sát sự di chuyển của thằn lằn, tìm hiểu thông tin trong SGK. Quan sát H38.2.
+ Thằn lằn di chuyển như thế nào?
2. Di chuyển
- Thằn lằn di chuyển uốn mình liên tục, đuôi và thân có sự co duỗi với sự hỗ trợ của các chi và vuốt sắc làm con vật bám sát vào đất và tiến lên phía trước.
4. Củng cố -đánh giá :
	Cho HS đọc phần Kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Tìm hiểu phần “Em có biết”
 	Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn. 
 Tuần 22
Ngày soạn : 15/01/2013
Ngày giảng : 
Tiết 41-Bài 39: Cấu tạo trong của Thằn lằn 
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
 - Sự tiến hoáso với Lưỡng cư : Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh 
2.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích, so sánh.
3.Thái độ: 
 - Yêu thích môn học 
II Phương tiện dạy học:
*GV:	- Mô hình : Bộ xương ếch ,bộ não thằn lằn ,bộ não ếch	 
 - Tranh : Bộ xương ếch , bộ xương thằn lằn .
 - Bảng phụ 
*HS: Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức 
 7A :
 7B:
2 Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ?
3- Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bộ xương
Cho HS quan sát tranh bộ xương thằn lằn.
- GVgiải thích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác làm thành lồng ngực có tầm quan trọng trong sự hô hấp ở cạn.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
+ Nêu đặc điểm bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch ?
=> Tất cả các đặc điểm đó thích nghi với đời sống ở cạn.
Bộ xương gồm:
+ Xương đầu.
+ Xương cột sống và các xương sườn
 + Xương chi: Xương đai và các xương chi. 
- Đốt sống cổ: 8 đốt --> cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
- Cột sống dài.
- Đốt sống thân: mang xương sườn, một số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.
- Đai vai khớp với cột sống -> chi trước linh hoạt.
- Đốt sống đuôi dài. Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Cho HS quan sát tranh vẽ H39.2, H39.3 trong SGK. 
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào ?
+ Những đặc điểm nào khác với hệ tiêu hoá của ếch ?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác của ếch?
+ Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa ?
=> Tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn.
+ Nước tiểu đăc của thằn lằn liên quan gì đến đới sống ở cạn? ( chống mất nước)
Cho HS hoàn chỉnh bảng.
1Tiêu hoá.
- ống tiêu hoá phân hoá rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2.Tuần hoàn - hô hấp : 
*Tuần hoàn :
- Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất,.xuất hiện vách hụt 
- Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
* hô hấp: 
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Sự thông khí nhờ xuất hiện các cơ liên sườn.
3 Bài tiết:
- Có thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước --> nước tiểu đặc.
Bảng: Đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn so với ếch
Các nội quan
Thằn lằn
ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn.
Chủ yếu hô hấp bằng da
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
Thận sau.
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước (nước tiểu đặc)
 Thận giữa.
Bóng đái lớn.
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK + Quan sát H39.4, mô hình não thằn lằn, bộ não ếch. 
 + Bộ não của thằn lằn có cấu tạo như thế nào so với bộ não ếch ?
+ Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn?
- Bộ não của thằn lằn phát triển hơn so với ếch: Có não trước và tiểu não phát triển. Liên quan đến đời sống phức tạp hơn.
- Giác quan: Tai có màng nhĩ nằm sâu trong hốc nhỏ. Chưa có vành tai.
Mắt cử động rất linh hoạt. Mắt có mi và tuyến lệ ,xuất hiện mí thứ ba 
4.Củng cố -đánh giá:
	Cho HS đọc kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Tìm hiểu đa dạng và đặc điểm chung của bò sát.
Ngày soạn : 17/01/2013
Ngày giảng : 
Tiết 42-Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung 
của lớp bò sát
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 -Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát . Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp: Bộ có vảy, bộ rùa và bộ cá sấu 
 - Nêu được vai trò của lớp bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người ( làm thuốc ,đồ mĩ nghệ ,thực phẩm ..)
2.Kĩ năng:
 - sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng ,các loài rắn ,cá sấu ,kỹ năng quan sát hình 
3.Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II Phương tiện dạy học:
*GV: - Bảng phụ 
*HS: Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức 
 7A :
 7B:
2 Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát
Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H40.1 trong SGK.
+ Lớp bò sát rất đa dạng. Có 6500 loài và được chia thành 3 bộ. 
- Bộ có vảy(Thằn lằn, rắn): Hàm ngắn, răng nhỏ. Không có mai và yếm. Trứng có màng dai.
- Bộ cá sấu(Cá sấu xiêm): Hàm dài, răng lớn, trứng có vỏ đá vôi. Không có mai và yếm.
- Bộ rùa(Rùa, ba ba): Hàm ngắn, không có răng. Trứng có vỏ đá vôi. Có mai và có yếm
Hoạt động 2: Các loài khủng long
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. Quan sát H40.2.
+ Bò sát cổ đã phát triển như thế nào?
Cho HS thực hiện lệnh trong SGK.
+Nguyên nhân khủng long bị tiêu diệt ?
+ Những điều kiện khí hậu như thế nào khiến bò sát bị tiêu diệt?
+Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
1.Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
- Tổ tiên của bò sát hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. Bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ. Đây là thời kỳ phồn thịnh nhất của bò sát. Gọi là thời đại bò sát(Thời đại khủng long). Có nhiều loài bò sát to lớn thích nghi với những môi trường sống khác nhau.
2.Sự diệt vong của khủng long:
- Nguyên nhân:
Do điều kiện sống, khí hậu không thuận lợi.
Do sự cạnh tranh giữa chim và thú. 
Vì vậy đa số các loài khủng long bị tiêu diệt. Chỉ còn một số loài cỡ nhỏ thích nghi với điều kiện sống tồn tại đến ngày nay.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
+ Nêu các đặc điểm chung của bò sát ?
- Bò sát là lớp ĐVCXS thích nghi với điều kiện sống ở cạn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim 3 ngăn có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai.
- Là ĐV biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò
Cho HS tìm hiểu thông tin.
+ Nêu các vai trò của bò sát ? Cho ví dụ cụ thể ? 
+ ích lợi:
. Có ích cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ, diệt chuột.
. Có giá trị thực phẩm quý: Rùa, ba ba,...
. Làm dược phẩm: Rắn, trăn.
. Sản phẩm mỹ nghệ: 
+ Tác hại:
. Một số gây độc cho người
4. Củng cố:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	Hướng dẫn HS học theo câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
	Tìm hiểu chim bồ câu.
Tuần 23
Ngày soạn : 18/01/2013
Ngày giảng : 
 Lớp chim
Tiết 43- Bài 41: Chim bồ câu
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài . Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
2.Kĩ năng:
 - So sánh với bò sát các đặc điểm tiến hoá hơn .
3.Thái độ 
 - Yêu thích môn học 
II Phương tiện dạy học:
*GV: - Mô hình chimbồ câu.
	- Bảng phụ.
*HS: - Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1Tổ chức 
 7A :
 7B :
2 Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đời sống
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
+ Chim bồ câu thường sống ở những đâu?
+Thân nhiệt của chim bồ câu như thế nào ?
+ Chim bồ câu sinh sản như thế nào ?
+So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim ?
+Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì 
- Tổ tiên của chim bồ câu hiện nay là từ bồ câu núi, thích nghi với điều kiện sống hoang dã, bay lượn.
- Thân nhiệt của chim bồ câu cao, ổn định. Là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàn. Được chim bố và chim mẹ ấp, sau 3 tuần thì nở thành chim non. Chim non được chim bố và chim mẹ mớm bằng sữa diều.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cho HS quan sát tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu, kết hợp với mô hình chim bồ câu.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với điều kiện sống?
1. Cấu tạo ngoài:
Bảng1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước,1 ngón sau , có vuốt 
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Cho HS tìm hiểu thông tin. Quan sát H41.3 và thực hiện lệnh.
+ Chim bồ câu có kiểu bay vỗ cánh khác với kiểu bay lượn của chim hải âu như thế nào?
2. Di chuyển:
Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay
Kiểu bay vỗ cánh
(Chim bồ câu)
Kiểu bay lượn
(Chim hải âu)
Cánh đập liên tục
+
Cánh đập chậm rãi và không liên tục
+
Cánh dang rộng mà không đập
+
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi các luồng gió
+
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
+
4. Củng cố -đánh giá:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với điều kiện sống ?
 - So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ?
5.Hướng dẫn về nhà:
	Hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
 	Chuẩn bị giờ sau thực hành. 
Ngày soạn : 24/01/2013
Ngày giảng : 
 Tiết 44 - Bài 42 : Thực hành : Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Phân tích được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
 .- Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 
2.Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích. 
3.Thái độ:
 - Có thái độ nghiêm túc tỉ mỉ
II.Phương tiện dạy học: 
*GV : - Mẫu mổ chim bồ câu , bộ xương
 - Tranh bộ xương . 
 - bộ đồ mổ : 4
 - bảng phụ 
* HS : 8-10 em / 1 con 
III. Tiến trình dạy học:
1Tổ chức 
 7A :
 7B :
2 Kiểm tra:
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với điều kiện sống ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu
Cho HS quan sát bộ xương chim bồ câu trên tranh vẽ và mô hình.
+ Bộ xương chim bồ câu gồm có những phần nào ?
- Bộ xương của chim bồ câu gồm:
Xương đầu
 xương thân : cột sống ,lồng ngực 
xương chi: xương đai ,các xương chi 
. Xương của chim nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc, thích nghi với sự bay.
Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
Cho HS thực hiện lệnh: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ kết hợp với hình vẽ và hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Các nhóm quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ kết hợp với tranh.
Hoàn chỉnh bảng trong SGK
Bảng: Thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong hệ
 Tiêu hoá
1-2-3-4-5-14 
 Hô hấp
10-11
 Tuần hoàn
8-9
 Bài tiết
13
 + Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác So với những động vật có xương sống đã học ? 
* Giống nhau :- thành phần cấu tạo *Khác nhau: - thực quản có diều , dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến 
4.Củng cố - đánh giá:
 GV nhận xét giờ thực hành của các nhóm.
 Gọi HS đại diện các nhóm lên chỉ các hệ cơ quan trên mẫu mổ và trên tranh vẽ.
 Kiểm tra, đánh giá các nhóm qua giờ thực hành.
5.Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà tìm hiểu cấu tạo trong của chim bồ câu. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tuần 24
Ngày soạn : 25 /01/2013
Ngày giảng : 
Tiết 45 - Bài 43 : Cấu tạo trong của chim bồ câu
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
 - Nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết, hô hấp và cơ quan sinh sản, thần kinh, giác quan.
 - Phân tích được đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với điều kiện sống bay.
2.Kĩ năng:	
 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
3.Thái độ :
 - Giáo dục ý thức tìm hiểu bộ môn.
II. Phương tiện dạy học: 
*GV :	- Mô hình cấu tạo trong của chim bồ câu( mẫu ngâm )
	- Mô hình bộ não chim.
 - bảng phụ 
* HS : - phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học:
1 Tổ chức 
 7A :
 7B :
2 Kiểm tra bài cũ:
	- Bộ xương chim bồ câu gồm có những phần nào ?
 - Hãy kể các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu ?
3.Bài mới:
*Mở bài:
*Phát triển bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
+ Cơ quan tiêu hoá của chim bồ câu hoàn chỉnh hơn bò sát như thế nào ?
+ vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát ?
Cho HS quan sát tranh hệ tuần hoàn. 
+ Tim của chim bồ câu có gì khác tim của thằn lằn ?
Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H43.2.
+ So sánh hệ hô

File đính kèm:

  • docGA sinh 7.doc
Đề thi liên quan