Giáo án Hình học 12 tiết 1 đến 32

doc66 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 12 tiết 1 đến 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2013 .............................
CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
Tiết 1: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
2. Kĩ năng: 
- Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
3. Thái độ: 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học:
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
 Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............. 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ , hình chóp .
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: 1. Khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ.
- Giáo viên đưa ra các hình vẽ trong Hình 1 –sgk
Hãy chỉ ra đặc điểm của các hinh vẽ trên ?
- Các em hãy quan sát các hình 1a, 1b, 1c, 1d, 1e sgk/4. Nêu tên một số hình mà em biết ?
- Các em hãy đếm xem có bao nhiêu “đa giác phẳng” có trong mỗi hình trên ? 
- Các hình trên có các đặc điểm gì ?
+ Số lượng đa giác?
+ Phân chia kg ?
Hãy nêu khái niệm hình đa diện , khối đa diện ?
- Khối ntn đgl khối chóp ? khối chóp cụt ?
- Khối như thế nào được gọi là khối lăng trụ ?
- Cách vẽ hình lăng trụ như thế nào cho chính xác
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
a/ Hình đa diện gồm một số hữu hạn đa giác phẳng thoả mãn hai điều kiện :
+ Hai đa giác bất kì hoặc không có điểm chung, hoặc có 1 đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung.
+ Mỗi cạnh của một đa giác là cạnh chung của đúng hai đa giác.
b/ Hình đa diện cùng với phần bên trong của nó gọi là khối đa diện.
Hoạt động 2: 2. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên. 
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp S.ABCD và E.ABCD, cho hs nhận xét tính chất của 2 khối chóp.
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia khối đa diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là các đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện đó thành 8 khối tứ diện.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6
Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng có thể phân chia được thành các khối tứ diện.
-Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5 sgk
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ có 1 cách đó thôi?
-Suy nghĩ trả lời
Nhận xét ví dụ 1:
- hai khối chóp không có điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp là khối bát diện.
-Suy nghĩ trả lời.:
4 khối tứ diện đó là :
Dùng mp (ABCD) chia khối bát diện thành 2 khối chóp :S.ABCD và E.ABCD
Trong khối chóp S.ABCD chia thành 2 khối tứ diện là :SABD , SBCD
Trong khối chóp E.ABCD chia thành 2 khối tứ diện là : ABDE ,BCDE
Khối lăng trụ được phân chia thành A’.ABC; A’.BB’C’; A’.BCC’
Ghi nhận kiến thức .
Bài 4sgk/7 Bài tập 5 sgk/7
IV.Củng cố : Các khái niệm về khối đa diện , hình đa diện .
V.HDVN : BT 1,2,3/7-sgk
***********************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 13/8/2013 ...........................
Tiết 2: PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG VÀ 
 SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.
2. Kĩ năng: 
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
3. Thái độ: 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học:
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
 Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
	 2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B. Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:
*)Định lý1:
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả hình ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa và nhận xét của phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho thêm một số VD khác.
Hoạt động 2: II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Xét 2 VD	
Hỏi: 
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt phẳng (P) là hình nào?
Hỏi : 
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng của tứ diện đều ABCD.
à Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
Hoạt động 3: III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
- Giới thiệu hình bát diện đều và 
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt phẳng đỗi xứng không? Nếu có thì có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
GV nêu tính chất của hình bát diện đều .
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD. 
-Vẽ hình số 12	
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Học sinh thảo luận và trả lời.
IV.Củng cố : Các khái niệm về khối đa diện , hình đa diện .
V.HDVN : BT 1,2,3/7-sgk
***********************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 28/8/2013 ...................................
Tiết 3: PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG VÀ 
 SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Qua bài học, học sinh hiểu được định nghĩa phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của hai hình trong không gian .
2. Kĩ năng: 
- Nắm kỹ năng giải bài tập phép dời hình , kỹ năng vẽ hình không gian 
3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Định nghĩa và tính chất của phép đối xứng qua mặt phẳng (P) ?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: IV. Phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của các hình.
Có bao nhiêu phép dời hình cơ bản trong mặt phẳng mà em đã học?
-định nghĩa phép dời hình trong không gian
Phép dời hình trong không gian biến mặt phẳng thành 
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép dời hình trong không gian thường gặp là : phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm
Hoạt động 2: Định nghĩa hai hình bằng nhau
- Trong mặt phẳng 2 tam giác có các cặp 
cạnh tương ứng bằng nhau là 2 tam giác bằng nhau, hay 2 đường tròn có 
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
bán kính bằng nhau là bằng nhau Lý do nào? 
-Câu trả lời của em có còn đúng trong không gian không? - VD trong không gian có 2 tứ diện có những cặp cạnh từng đôi một tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? 
-Nếu có thì phép dời hình nào đã làm được việc này ? trường hợp này chung ta nghiên cứu định lý 2 trang 13.
Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
- Cho học sinh đọc dịnh lý và hướng dẫn cho học sinh chứng minh trong từng trường hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2 trang 14
- Trả lời: có một phép dời hình trong mặt phẳng biến hình này thành hình kia.
- Đọc định lý
- Xem chứng minh và phát biểu từng trường hợp qua gợi ý của giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
VI.Củng cố : Định nghĩa phép dời hình trong không gian định nghĩa hai hình bằng nhau , hai tứ diện bằng nhau, hai hình lập phương bằng nhau.
V.HDVN : BT 6,7,8,9,10 /15-sgk
************************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 03/09/2013 ................................
Tiết 4: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Vận dụng định nghĩa phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của các khối đa diện vào giải một số bài tập
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bài tập phép dời hình, kĩ năng vẽ hình không gian
3. Thái độ: 
	-Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Định nghĩa phép dời hình? Các ví dụ về phép dời hình?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Bài tập 6/15 (SGK)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
Cho học sinh nhắc lại phép đối xứng qua mặt phẳng (P)?
Vận dụng giải bài tập?
Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Giáo viên nhận xét và đánh giá lời giải của học sinh
HĐ1: Bài tập 7/15 (SGK)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
Cho học sinh nhắc lại định nghĩa mặt phẳng đối xứng của một hình (H)
a)Cho học sinh nhận xét về tính chất các cạnh, mặt của hình chóp tứ giác đều?
Nghe, hiểu đề bài
Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
Học sinh trình bày lời giải:
a) a trùng với a' khi a nằm trên mp (P) hoặc a vuông góc mp (P)
b) a // a' khi a // mp (P)
c) a cắt a' khi a cắt mp (P) nhưng không vuông góc với mp (P)
d) a và a' không bao giờ chéo nhau
Nêu định nghĩa (P) là mặt phẳng đối xứng của hình (H) nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình (H) thành chính nó
a)Nêu được tính chất của hình chóp tứ giác đều S.ABCD có ABCD là hình vuông, các cạnh bên bằng nhau, các mặt 
Hướng dẫn học sinh chứng minh (SAC) là mặt phẳng trung trực của BD.
(SIK) là mặt phẳng trung trực của BD .
(Với I,K lần lượt là trung điểm AB,CD)
(SJL) là mặt phẳng trung trực của AD.
(SBD) là mặt phẳng trung trực của AC
. Chứng minh (SAC),(SBD),(SIK),(SJL) là các mặt đối xứng của hình chóp tứ giác đều S.ABCD?
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kết quả.
b) Gọi học sinh vẽ hình chóp cụt tam giác đều và nêu các tính chất về cạnh, mặt?
Hướng dẫn chứng minh các mặt phẳng (SAI),(SBJ),(SCK) với I,J,K lần lượt là các trung điểm của BC,CA,AB là 3 mặt phẳng đối xứng của hình chóp cụt tam giác đều ABC.A’B’C’
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kết quả.
bên là các tam giác cân
Nắm được phương pháp giải bài tập, trình bày lời giải.
Vận dụng phương pháp chứng minh (lớp11) chứng minh các (SAC),(SIK),(SJL),(SBD) lần lượt là các mặt phẳng trung trực của BD,AB,AD,AC
Vận dụng định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P) nhận xét được qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) thì S.ABCD sẽ biến thành chính nó
S.ABCD có 4 mặt phẳng đối xứng là (SAC),(SBD),(SIK),(SJL)
b)Vẽ hình và nêu được tích chất: 2 mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các hình thang cân.
Vận dụng tương tự câu a, chứng minh được các mặt phẳng (SAI),(SBJ),(SCK) biến hình chóp cụt tam giác đều ABC.A’B’C’ thành chính nó
ABC.A’B’C’ có 3 mặt phẳng đối xứng là (SAI),(SBJ),(SCK)
IV.Củng cố :Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P), mặt phẳng đối xứng của một hình..
V.HDVN : BT còn lại-sgk
************************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 11/09/2013 ................................
Tiết 5: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Vận dụng định nghĩa phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của các khối đa diện vào giải một số bài tập
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bài tập phép dời hình, kĩ năng vẽ hình không gian
3. Thái độ: 
	-Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Bài tập 8/15 (SGK)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
Cho học sinh nhắc lại phép đối xứng qua mặt phẳng (P)?
Vận dụng giải bài tập?
a) Gọi O là tâm của hình lập phương phép đối xứng tâm O biến các đỉnh của hình chóp A . A'B'C'D' thành các đỉnh của hình chóp C'. ABCD. Vậy 2 hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp (ADC'B') biến các đỉnh của hình lăng trụ ABC. A'B'C' thành các đỉnh của hình lăng trụ AA'D' , BB'C' nên 2 hình lăng trụ đó bằng nhau. 
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa câu trả lời của học sinh
Nghe, hiểu đề bài
Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
Học sinh trình bày lời giải:
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ lần lượt a, b.
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
HĐ1: Bài tập 9/15 (SGK)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
*Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2 điểm M, N lầm lượt thành M', N' thì : 
MM' = NN' = v MN = M'N'. 
Do đó : MN = M'N'.
Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời hình.
*Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến 2 điểm M, N lần lượt thành M', N'
Gọi H và K lần lượt là trung điểm MM' và NN' 
Ta có : MN + M'N' – 2HK
MN – M'N' = HN- HM – HN' + HM'
 = N'N + MM'
Vì 2 vectơ MM' và NN' đều vuông góc HK nên : (MN + M'N') (MN - M'N') = 2HK (N'N + MM')
 = 0
 MN2 = M'N'2 hay MN = M'N'
Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép dời hình.
Nắm được phương pháp giải bài tập, trình bày lời giải.
Vận dụng phương pháp chứng minh (lớp11) chứng minh các (SAC),(SIK),(SJL),(SBD) lần lượt là các mặt phẳng trung trực của BD,AB,AD,AC
Vận dụng định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P) nhận xét được qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) thì S.ABCD sẽ biến thành chính nó
S.ABCD có 4 mặt phẳng đối xứng là (SAC),(SBD),(SIK),(SJL)
b)Vẽ hình và nêu được tích chất: 2 mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các hình thang cân.
Vận dụng tương tự câu a, chứng minh được các mặt phẳng (SAI),(SBJ),(SCK) biến hình chóp cụt tam giác đều ABC.A’B’C’ thành chính nó
ABC.A’B’C’ có 3 mặt phẳng đối xứng là (SAI),(SBJ),(SCK)
IV.Củng cố :Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng (P), mặt phẳng đối xứng của một hình..
V.HDVN : BT còn lại-sgk
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 20/09/2013 
Tiết 6: PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN. 
CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (T1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
2. Kĩ năng: 
- HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
3. Thái độ: 
	-Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
	Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng?	
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1:1/Phép vị tự trong không gian:
-GV hình thành định nghĩa: phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng vẫn đúng trong không gian.
-Trong trường hợp nào thì phép vị tự là 1 phép dời hình.
 Đn: (SGK)
Tính chất:(SGK)
k=1,k=-1
(VD1 SGK)
GV hướng dẫn:Tìm phép vị tự biến điểm A thành A’,B thành B’,C thành C’,D thành D’?Xác 
định biểu thức véctơ ?
 =k
 =k
 =k
Hoạt động 2: 2-Hai hình đồng dạng :
Gọi học sinh nêu Đn
Gọi học sinh trình bày ví dụ 2 SGK
Tưong tụ cho 2 hình lập phương
Từ bài cũ HS hình thành Đ/n và tính chất
HS trả lời
-HS đọc đề và vẽ hình
-HS:CM có phép vị tự biến tứ diện ABCD thành tứ diện A’B’C’D’
Hs liên tưởng đến 1 biểu thức véctơ chứa các đỉnh tương ứng của 2 tứ diện
(G trọng tâm tứ diện)
Và 
.(A trọng tâm tam giác BCD)
Từ đó suy ra =-1/3
Tương tự =-1/3
 =-1/3
Có phép vị tự tâm G tỉ số -1/3 Biến tứ diện ABCD thànhTứ diện A’B’C’D’
-Hình H được gọi là đồng dạng với hình H’nếu có 1 phép vị tự biến hình Hthành hình H1 mà hình H1 bằng hình H’.
Tâm 0 tùy ý,tỉ số k= a,a’ lần lượt là độ dài của các cạnh tứ diện tương ứng
 IV.Củng cố :
Định nghĩa và tính chất phép vị tự trong không gian , định nghĩa hai hình đồng dạng .
 V.HDVN : 
 	BT 11/20-sgk
 **********************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 28/09/2013 
Tiết 7: PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN. 
CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (T2)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều , biết ba loại khối đa diện đều( tứ diện đều , lập phương ,bát diện đều )
2. Kĩ năng: 
- Biết nhận dạng khối đa diện đều thuộc một trong ba loại ( tứ diện đều , lập phương ,bát diện đều )
3. Thái độ: 
	-Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
	Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự trong không gian và các tính chất ?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: 3/Khối đa diện đều và sự đồng dạng của khối đa diện đều :
Gviên nêu định nghĩa:
-Khối đa diện được gọi là lồi nếu bất kỳ 2 điểm Avà B nào đó của nó thì mọi điểm của đoạn thẳng AB cũng thuộc khối đó
-Dựa vào Đn trên.Hs trả lời Câu hỏi 2 SGK
-Gv hình thành Đn khối đa diện đều
 +Các mặt đa giác đều có cùng số cạnh 
 +Đỉnh là đỉnh chung của cùng một số cạnh
Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì đồng dạng
-Dựa vào định nghĩa ,GV cho họch sinh HĐ nhóm và trả lời Câu hỏi 3 SGK
Hướng dẫn đọc bài đọc thêm trang 20
Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo hướng dẫn được 5 khối đa diện đều 
Học sinh ghi nhận
Hs trả lời
Ghi nhận :
-Đa diện lồi cùng loại thì đồng dạng
loại 
loại 
loại 
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo hướng dẫn được 5 khối đa diện đều 
 	IV.Củng cố :
Định nghĩa khối đa diện đều cách phân loại các khối đa diện đều 
V.HDVN : 
 	BT 11, 12 ,14 , 20 /20-sgk
********************
 Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 04/10/2013 ................................
Tiết 8: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Vận dụng định nghĩa và tính chất của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều vào giải một số bài tập
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng thành thạo lí thuyết vào bài tập.
3. Thái độ: 
	-Tích cực học tập phát triển tư duy .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu định nghĩa về khối đa diện đều và các loại khối đa diện đều?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Bài tập 11 (SGK-T20)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
-Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Đường thẳng a biến thành đường thẳng a’qua phép vị tự tỉ số k
M, N thuộc a; M, N biến thành M’, N’ qua phép vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc a’, quan hệ giữa và ,suy ra vị trí tương đối giữa a, a’?
+) Mặt phẳng () chứa a, b cắt nhau
 ảnh là a’, b’ (), suy ra vị trí tương đối giữa () và () ?
 - Chính xác hoá lời giải
Nghe, hiểu yêu cầu của bài toán 
Vận dụng định nghĩa phép tịnh tiến suy ra
Vậy nên cùng phương
Nên a’//a hoặc a’ trùng a
Nắm được cách chứng minh a’ là ảnh của a qua phép vị tự V
Kết luận: a//a’ hoặc a trùng a’
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ2: Bài tập 12 (SGK-T20)
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kết quả.
Hướng dẫn học sinh vẽ hình 
Nghe, hiểu yêu cầu của bài toán 
Nắm được phương pháp giải bài tập, trình bày lời giải.
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ diện đều ABCD.
 Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ số tứ diện ABCD biến thành tứ diện A’B’C’D’.
Ta có: 
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều.
b/ 
MPR, MRQ, là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của 4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.bên là các tam giác cân
IV.Củng cố :Định nghĩa và tính chất của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều
V.HDVN : BT còn lại-sgk-20
********************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn:08/10/2013 .......................... 
Tiết 9: THẺ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN (T1)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Nắm được khái niệm thể tích của khối đa diện, công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật và thể tích khối chóp
2. Kĩ năng: 
 - Tính thể tích của khối hộp chữ nhật và thể tích khối chóp.
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận chính xác trong vẽ hình và tính toán
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.....
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: 1-Thế nào là thể tích khối đa diện:
Giáo viên nêu thể tích của một khối đa diện là một số dương thỏa mãn các tính chất:
Hai khối đa diện bàng nhau thì có thể tích bằng nhau
Nếu một khối đa diện được phân chia thành nhiều khối đa diện nhỏ thì thể tích của nó sẽ bằng tổng thể tích của các khối đa diện nhỏ.
Khối lập phương có cạnh bằng 1 thì có thể tích bằng 1
Lưu ý cho học sinh về đơn vị của thể tích
Hoat động 2: 2-Thể tích khối hộp chữ nhật:
- Hình thành công thức tính thể tích của một khối hộp chữ nhật
- Cho khối hộp chữ nhật với ba kích thước a,b,c
? Từ đó ta có thể tích của khối hộp bằng bao nhiêu?
? Khi a = b = c ,khối hộp chữ nhật trở thành khối gì?Thể tích bằng bao nhiêu?
?:Muốn tính thể tích khối lập phương,ta cần xác định những yếu tố nào?
? Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà chứng minh khối đa diện có các đỉnh là trọng tâm trong ví dụ là khối lập phương.
Gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý tưởng của bài giải trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính thể tích khối hộp chữ nhật)
Hoạt động 3: Thể tích của khối chóp
Giáo viên nêu định lí 2
Yêu cầu học sinh vận dụng định lí 2 để tính thể tích của khối tứ diện đều cạnh a
Hướng dẫn học sinh tính với đỉnh A, mặt đáy là tam giác đều BCD
Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2(SGK)
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều SABCD cạnh đáy bằng a,cạnh bên bằng b.O là giao điểm của AC và BD
a)Tính thể tích V1 của khối đa diện SABCD
b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng với S qua O.Tính thể tích V của khối đa diện S’SABCD
GV nhận xét và chính xác hóa kết quả
Nắm được khái niệm thể tích của một khối đa diện
Nhận biết được đơn vị của thể tích thông qua ví dụ tính thể tích của một khối lập phương có cạnh dài 1cm
Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK
 V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh a bằng a3
 V = a3
Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương có các đỉnh là trọng tâm các mặt của một khối tám mặt đều cạnh a.
Giải: SGK
Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK 
V = S .h
Trình bày lời giải của ví dụ 2
 SABCD = a2
Khi a = b ,
IV. Củng cố: Công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật và thể tích khối chóp.
 V. HDVN: Làm bài 15 (SGK/ 28)
******************
Điều chỉnh sau khi dạy
........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
Ngày soạn:16/10/2013 ............................... 
Tiết 10: THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN (T2) 
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Nắm được công thức tính thể tích của khối lăng trụ .
2. Kĩ năng: 
 - Tính thể tích của khối hộp chữ nhật và thể tích khối chóp.
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận chính xác trong vẽ hình và tính toán
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
 	 Nêu công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật , khối lập phương , khối chóp ?
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: 4.Thể tích của khối lăng trụ :
Triển khai bài toán,yêu cầu hs làm bài toán theo gợi ý 3 bước trong SGK
Gv sử dụng mô hình 3 khối tứ diện ghép thành khối lăng trụ tam giác trong bài toán
Dẫn dắt từ ví dụ hình 30 nêu định lý 3
Yêu cầu hs thiết lập công thức của khối lăng trụ đứng
Bài toán:SGK
Gọi học sinh lên bảng trình bày lời 

File đính kèm:

  • docHinh T1-32.doc