Giáo án Địa lý 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2
Tiết : 4
Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI 
NS : 
NG : 
I/ Mục Tiêu :
 1/ Kiến thức : 
Biết nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị; nhận xét tháp tuổi.
So sánh các tháp tuổi ở các mốc thời gian khác nhau để thấy được sự thay đổi cơ cấu các nhóm tuổi.
 2/ Kỹ năng:
Đọc bản đồ, lược đồ.
Phân tích tháp tuổi.
II/ Phương tiện dạy học :
 1/GV chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN ; Sơ đồ dân cư Châu Á ; 
 - Các hình 4.2,4.3(SGK)phĩng to.
 2/ HS chuẩn bị : - Vẽ các hình 4.2,4.3 SGK vào vở đồng thời soạn trả lời câu hỏi SGK theo yêu cầu của bài thực hành.
III/ Tiến trình lên lớp :
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS :
 3/ Tiến hành thực hành 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Câu 1: GV hướng dẫn học sinh đọc được lược đồ,đọc bảng chú dẫn cĩ mấy thang MĐDS ?
 - HS tìm màu cĩ MĐDS cao nhất ?Nơi cĩ MĐDS ít nhất là màu gì ? Đọc tên nơi đĩ ?
 -MĐDS nào chiếm ưu thế ở Thái Bình ?
 - Kết luận sự phân bố dân cư tỉnh Thái Bình như thế nào?So sánh với MĐDS trung bình của cả nước ?
Câu 2: - HS nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các nhĩm tuổi thể hiện KCDS già, trẻ, ổn định ?
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi.So sánh 2 nhĩm tuổi dưới lao động (nhĩm trẻ) và lao động của TP Hồ Chí Minh ở hai thời điểm 1989 và 1999?
Câu 1: Phân tích lược đồ phân bố dân cư tỉnh TB năm 2000.
 - Nơi cĩ mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000 người/km2 .
- Nơi cĩ mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000 người/km2
*Kết luận :Sự phân bố dân cư tỉnh Thái Bình khơng đồng đều, so với MĐDS trung bình của cả nước thì cao hơn từ 3đến 6 lần.(MĐDS trung bình của cả nước là 260 người/Km2 )
Câu 2: Phân tích so sánh 2 tháp tuổi của TP Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999 .
 - Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi:
 + Chân Tháp hẹp.
 + Thân tháp phình ra. 
 Þ Số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ Dân số già. 
+ Nhĩm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ . 
+ Nhĩm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ.
- So sánh hình dạng 2 tháp tuổi cĩ gì thay đổi sau 10 năm ? Nhĩm tuổi nào đã tăng lên về tỉ lệ ? Nhĩm nào đã giảm đi về tỉ lệ ?
- Phần nầy tổ chức HS thảo luận nhĩm (6 nhĩm)
 - Sau 3phút thảo luận,đại diện nhĩm đứng lên trình bày nội dung các nhĩm khác theo dõi bổ sung cho hồn chỉnh Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức và ghi vào bảng .
 Câu 3 : - GV gọi 1 HS đứng lên nhắc lại trình tự đọc lược đồ phân bố dân cư ?
 - H4.4SGK cĩ tên là gì ?-Bảng chú dẫn cĩ mấy loại kí hiệu ?Ý nghĩa của từng loại?
 - Giá trị của các chấm trên lược đồ như thế nào ?
 - Học sinh tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ ? Mật độ chấm dày nĩi lên điều gì?
 - Những khu vực tập trung dân số cao đĩ được phân bố ở đâu ? 
Câu 3 : Phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu Á:
 - Những khu vực tập trung đơng dân ở phía Đơng, Nam và Đơng Nam. 
- Các đơ thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi cĩ điều sinh sống, giao thơng thuận tiện và cĩ khí hậu ấm áp  
 4/Kết luận tồn bài: - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của HS trong tiết học.Các kỹ năng đọc,liên hệ,phân tích nầy cịn được sử dụng thường xuyên trong suốt chương trình học 
 5/Dặn dị : Về nhà học kỹ bài cũ ,ơn tập lại bài "Các đới khí hậu trên Trái đất" ở lớp 6 đồng thời tìm hiểu bài 5
 - MT đới nĩng chủ yếu phân bố ở đâu? Nêu tên các kiểu MT trong đới nĩng ?.
 - MT XĐ ẩm cĩ đặc điểm gì ? 

File đính kèm:

  • docĐ7-BAI 4.doc