Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1 đến tiết 10

pdf28 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I: CƠ HỌC 
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. 
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
- Biết được các dạng của chuyển động. 
 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương 
đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động. 
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học 
tập. 
II.CHUẨN BỊ: 
1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A0 hoặc các hình 
ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc 
máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 
2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
3.Kiểm tra bài cũ: Không. 
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2 
phút) 
Tổ chức cho học sinh quan sát hình 
1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK. 
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật 
chuyển động hay đứng yên. (13 phút) 
Gọi 1 học sinh đọc C1. 
Tổ chức cho học sinh đọc thông tin 
SGK để hoàn thành C1. 
- Thông báo nội dung 1 (SGK). 
- Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để 
hoàn thành C2 và C3. 
- Lưu ý: 
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và 
xét chuyển động của vật khác so 
với vật mốc. 
Quan sát. 
I.Làm thế nào để biết một vật 
chuyển động hay đứng yên ? 
Hoạt động nhóm, tìm các phương án 
để giải quyết C1. 
Ghi nội dung 1 vào vở. 
Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và 
C3 theo sự hướng dẫn của giáo 
viên. 
Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 
và C3. 
C3: Vật không thay đổi vị trí so 
với vật mốc thì được coi là đứng 
yên. 
HĐ3: Tính tương đối của chuyển 
động và đứng yên. (10 phút) 
Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một 
hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn 
học sinh quan sát. 
Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm 
phương án để hoàn thành C4, C5. 
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 
để hoàn thành C6. 
Cho đại diện lên ghi kết quả. 
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời 
C7. 
Thông báo: Tính tương đối của 
chuyển động và đứng yên. 
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh 
bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất 
chuyển động tương đối với nhau, nếu 
lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời 
chuyển động. 
HĐ4: Một số chuyển động thường 
gặp. (5 phút) 
Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của 
hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho 
học sinh quan sát. 
Nhấn mạnh: 
- Quỹ đạo của chuyển động. 
- Các dạng chuyển động. 
Tổ chức cho học sinh làm việc cá 
nhân để hoàn thành C9. 
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. 
(15 phút) 
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy). 
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 
để hoàn thành C10 và C11. 
Lưu ý: 
- Có sự thay đổi vị trí của vật so 
II.Tính tương đối của chuyển động 
và đứng yên. 
- Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 
theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Thảo luận trên lớp, thống nhất kết 
quả C4, C5. 
- Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, 
đánh giá Æ thống nhất các cụm 
từ thích hợp để hoàn thành C6. 
(1) đối với vật này. 
(2) đứng yên. 
Cả lớp nhận xét Æ thống nhất C7. 
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở. 
Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
III.Một số chuyển động thường 
gặp. 
- Quan sát. 
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở. 
- Làm việc cá nhân Æ tập thể lớp để 
hoàn thành C9. 
IV.Vận dụng. 
- Quan sát. 
- Hoạt động cá nhân Æ hoạt động 
nhóm để hoàn thành C10 và C11. 
với vật mốc, vật chuyển động. 
- Yêu cầu một số em nêu lại nội 
dung cơ bản của bài học. 
Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần 
lượt cho học sinh làm các bài tập 1.1, 
1.2, 1.3 SBT. 
Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, 
thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 
1.2, 1.3 SBT. 
 Dặn dò: Học thuộc nội dung 
ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 
1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài 
vận tốc. 
- Nhắc lại nội dung bài học. 
- Hoạt động cá nhân Æ thảo luận lớp 
hoàn thành các bài tập trong SBT. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 2 Tiết 2 
BÀI 2 : VẬN TỐC 
I.MỤC TIÊU: 
1. - Học sinh biết được vận tốc là gì. 
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc 
t
sv = và vận dụng được để 
tính vận tốc của một số chuyển động thông thường. 
- Vận dụng công thức để tính s và t. 
2. Sử dụng nhuần nhuyễn công thức 
t
sv = để tính v, s, t. 
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 
3. Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận 
trong tính toán. 
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và 
như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và 
đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 
phút) 
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể 
nêu ra 3 trường hợp: 
Giáo viên đặt vấn đề: Một người 
đang đi xe đạp và một người đang 
chạy bộ, hỏi người nào chuyển động 
nhanh hơn ? 
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng 
nghiên cứu bài vận tốc. 
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút) 
Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm 
C1. 
Cho một nhóm học sinh thông báo 
kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các 
nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao 
có kết quả đó ? 
Cho học sinh làm C2 và chọn một 
nhóm thông báo kết quả, các nhóm 
khác đối chiếu kết quả trong bảng 
2.1. 
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá 
trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1. 
Thông báo các giá trị đó là vận tốc và 
cho học sinh phát biểu khái niệm về 
vận tốc. 
Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc 
để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự 
quan hệ gì ? 
Thông báo thêm một số đơn vị quãng 
đường là km, cm và một số đơn vị 
thời gian khác là phút, giờ và giây. 
Cho học sinh làm C3. 
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8 
phút) 
Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa 
vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập 
công thức. (cột 5 được tính bằng cách 
nào ?) 
Hãy giải thích lại các kí hiệu. 
Cho học sinh từ công thức trên hãy 
suy ra công thức tính s và t. 
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút) 
Đặt các câu hỏi: 
- Người đi xe đạp chuyển động 
nhanh hơn. 
- Người đi xe đạp chuyển động 
chậm hơn. 
- Hai người chuyển động bằng 
nhau. 
I.Vận tốc là gì ? 
Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo 
luận nhóm. 
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến 
của nhóm mình và trả lời cách xếp 
hạng dựa vào thời gian chạy 60m. 
Tính toán cá nhân, trao đổi nhau 
thống nhất kết quả, nêu ý kiến của 
nhóm mình. 
Làm việc cá nhân, so sánh được các 
quãng đường đi được trong 1 giây. 
Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. 
Quãng đường đi được trong một giây 
gọi là vận tốc . 
Làm việc theo nhóm, vận tốc càng 
lớn chuyển động càng nhanh. 
Làm việc cá nhân: 
1) Chuyển động 
2) Nhanh hay chậm 
3) Quãng đường đi được 
4) Trong một đơn vị 
Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho 
thời gian chạy. 
II.Công thức tính vận tốc: 
t
sv = 
Thảo luận nhóm suy ra. 
s = v.t , 
v
st = . 
Trả lời cá nhân: 
- Phải biết quãng đường, thời gian.
- Đo bằng thước. 
- Đo bằng đồng hồ. 
- Muốn tính vận tốc ta phải biết 
gì ? 
- Quãng đường đo bằng dụng cụ 
gì ? 
- Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo bằng một 
dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 
lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ? 
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5 
phút) 
Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho 
học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các 
đơn vị vận tốc khác theo C1. 
Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc 
này sang đơn vị vận tốc khác. Cần 
chú ý: 
1km = 1000m = 1 000 000 cm. 
1h = 60ph = 3600s. 
HĐ6: Vận dụng. (9 phút) 
Cho học sinh làm C5a, b chọn một 
vài học sinh thông báo kết quả. Rút 
ra nhận xét nếu các kết quả có sự 
khác nhau. 
Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn 
vài học sinh thông báo kết quả. Rút 
ra nhận xét nếu các kết quả có sự 
khác nhau. 
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một 
người đi xe đạp trong 3 phút được 
450m. Một người khác chạy bộ 6km 
trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy 
nhanh hơn ? 
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc 
người đi xe đạp. 
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc 
người chạy bộ. 
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì 
hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? 
chậm hơn ? bằng nhau? 
Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 
III.Đơn vị vận tốc. 
Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, 
máy bay 
Làm việc cá nhân và lên bảng điền 
vào chỗ trống các cột khác. 
Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét 
các kết quả của nhau. 
Làm việc cá nhân, thông báo kết quả 
và so sánh, nhận xét các kết quả của 
nhau. 
Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả 
trong nhóm và thông báo kết quả 
theo yêu cầu của giáo viên. 
SBT. 
Tuần 3 Tiết 3 
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 
I.MỤC TIÊU: 
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không 
đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động. 
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: 
Vận tốc thay đổi theo thời gian. 
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng 
hồ điện tử, bảng. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ? 
b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các 
đại lượng trong công thức. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. 
(4 phút) 
Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc 
của chuyển động đầu kim đồng hồ 
và chuyển động của xe đạp khi em 
đi từ nhà đến trường. 
Vậy: Chuyển động của đầu kim 
đồng hồ tự động là chuyển động 
đều, chuyển động của xe đạp khi 
đi từ nhà đến trường là chuyển 
động không đều. 
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động 
đều và chuyển động không đều. 
(15 phút) 
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp 
- Chuyển động của đầu kim đồng 
hồ tự động có vận tốc không 
thay đổi theo thời gian. 
- Chuyển động của xe đạp khi đi 
từ nhà đến trường có độ lớn vận 
tốc thay đổi theo thời gian. 
ráp thí nghiệm hình 3.1. 
Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp 
xúc với trục thẳng đứng trên cùng 
của máng. 
Một học sinh theo dõi đồng hồ, 
một học sinh dùng viết đánh dấu vị 
trí của trục bánh xe đi qua trong 
thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả 
thí nghiệm vào bảng 3.1. 
Cho học sinh trả lời C1, C2. 
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung 
bình của chuyển động không đều. 
(12 phút) 
Yêu cầu học sinh tính trung bình 
mỗi giây trục bánh xe lăn được 
bao nhiêu mét trên các đoạn đường 
AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu 
học sinh đọc phần thu thập thông 
tin mục II. 
Giáo viên giới thiệu công thức Vtb 
. 
t
SV = 
Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các 
đoạn đường chuyển động không 
đều thường khác nhau. Vận tốc 
trung bình trên cả đoạn đường 
thường khác trung bình cộng của 
các vận tốc trung bình trên các 
quãng đường liên tiếp của cả đoạn 
đường đó. 
HĐ4: Vận dụng. 
Học sinh làm việc cá nhân với C4. 
Học sinh làm việc cá nhân với C5. 
I.Định nghĩa: 
Đọc định nghĩa ở SGK. Cho ví dụ. 
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm 
và bảng 3.1. 
Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết 
quả vào bảng 3.1. 
Các nhóm thảo luận trả lời câu C1: 
Chuyển động của trục bánh xe trên 
đoạn đường DE, EF là chuyển động 
đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD 
là chuyển động không đều. 
C2: a – Chuyển động đều. 
 b, c, d – chuyển động không đều. 
II.Vận tốc trung bình của chuyển đông 
không đều: 
Các nhóm tính đoạn đường đi được của 
trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn 
đường AB, BC, CD. 
Học sinh làm việc cá nhân với câu C3. 
Từ A đến D chuyển động của trục bánh 
xe nhanh dần. 
III.Vận dụng: 
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội 
đến Hải Phòng là chuyển động không 
đều. 50km/h là vận tốc trung bình của 
xe. 
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường 
dốc là: 
)/(4
)(30
)(120
1
1
1 sms
m
t
SV === 
T: thời gian đi hết quãng 
đ ờ đó
S: đoạn đường đi được. 
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: 
Học sinh làm việc cá nhân với C6. 
HĐ5: Củng cố – Dặn dò. (3 phút) 
Nhắc lại định nghĩa chuyển động 
đều và chuyển động không đều. 
Về nhà làm câu C7 và bài tập ở 
SBT. 
Học phần ghi nhớ ở SGK. 
Xem phần có thể em chưa biết. 
Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, 
xem trước bài biểu diễn lực. 
)/(5,2
)(24
)(60
2
2
2 sms
m
t
SV === 
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn 
đường: 
)/(3,3
2430
60120
21
21
1 smtt
SSV =+
+=+
+= 
C6: Quãng đường tàu đi được: 
⇒=
t
SV S = V.t = 30.5 = 150km. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 4 Tiết 4 
BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC 
I.MỤC TIÊU: 
1.Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi . 
→
v
2.Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực. 
II.CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6). 
Học sinh: Xem lại bài. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2.Kiểm tra: Nêu các tác dụng của lực (ở lớp 6). 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ1: 
Ở lớp 6 ta đã biết: Lực làm biến dạng, 
thay đổi chuyển động của vật. 
Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ. 
Lực và vận tốc có liên quan nào 
không ? Muốn biết điều này ta phải 
xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. 
HĐ2: 
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả 
lời C1. 
Chốt lại kiến thức học sinh vừa trả lời.
HĐ3: 
Thông báo đặc điểm của lực và cách 
biểu diễn lực bằng véctơ. 
- Lực là một đại lượng 
véctơ (điểm đặt, phương 
chiều, độ lớn). 
Thông báo cách biểu diễn véctơ lực 
phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên. 
Thông báo kí hiệu véctơ lực và 
cường độ lực F. 
→
F
Cùng học sinh phân tích hình 4.3 
HĐ4: 
4.Củng cố: 
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức 
cơ bản của bài học. 
Chốt lại kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. 
Nêu một số ví dụ về lực tác dụng 
làm thay đổi và biến dạng của 
vật. 
→
v
I.Ôn lại khái niệm lực: 
H 4.1: Lực hút nam châm lên 
miếng thép làm tăng của xe Æ 
xe chuyển động nhanh lên. 
→
v
H 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả 
bóng làm quả bóng biến dạng và 
ngược lại. 
II.Biểu diễn lực: 
 1.Lực là một đại lượng véctơ: 
- Lực có 3 yếu tố: 
- Lực là một đại lượng véctơ. 
Học sinh làm việc cá nhân. 
2.Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ 
lực: 
Kí hiệu: Véctơ lực: 
→
F
 Cường độ lực: F 
Biểu diễn lực bằng một mũi tên 
Nhắc lại kiến thức cơ bản. 
Điểm đặt 
Phương chiều 
Độ lớn 
A 
B 
5N 
→
F
F = 
15N 
Điểm đặt A. 
Phương nằm ngang,chiều từ 
tráiÆphải. 
Cường độ F =15N 
Yêu cầu học sinh vận dụng cách biểu 
diễn véctơ trả lời câu C2. 
Uốn nắn cách biểu diễn lực. 
Hướng dẫn học sinh tự trả lời câu C3. 
Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 4.4, 
4.5. 
5.Hướng dẫn, dặn dò: 
Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm 
thay đổi vận tốc, biến dạng vật. 
Nắm vững cách biểu diễn lực. 
Giải bài tập 4.1, 4.2, 4.3. 
Ghi vở. 
Vận dụng trả lời cá nhân câu C2. 
Quan sát hình vẽ 4.4 trả lời: 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
A 
→
P 
10N 
B 
→
F 
500N 
Điểm đặt 
Phương chiều 
Độ lớn 
Tuần 5 Tiết 5 
BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực 
cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. 
- Từ dự đoán khoa học về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển 
động làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng 
của hai lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động 
thẳng đều”. 
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán 
tính biểu hiện trong một số trường hợp cụ thể. 
II.CHUẨN BỊ: 
Dụng cụ để làm các thí nghiệm H5.3, H5.4; bài C8 c, d, e 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định lớp: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình 
huống học tập (5 phút) 
(Có thể gọi 1 học sinh lên kiểm tra, các 
học sinh còn lại có thể làm vào giấy 
nháp) 
a) Lực là một đại lượng véctơ được 
biểu diễn như thế nào ? 
b) Cho một vật đặt trên bàn như 
hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực sau 
đây: 
 + Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang 
phải, có cường độ FA = 10N. 
 + Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang 
trái, có cường độ FB = 10N. 
Gọi học sinh nhận xét, thống nhất cho 
điểm. 
Trở lại câu b, hai lực FA và FB gọi là 
Trả lời câu hỏi, các học sinh còn lại 
tham gia nhận xét. 
Thực hiện theo yêu cầu của giáo 
viên. 
Tham gia nhận xét. 
Hai lực cân bằng – Vật đứng yên. 
A B 
hai lực gì ? Vật chuyển động hay đứng 
yên ? (khi chịu tác dụng của hai lực) 
Vậy nếu vật đang chuyển động mà 
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì 
sẽ như thế nào ? 
Giới thiệu bài mới: “Sự cân bằng lực – 
Quán tính”. 
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15 
phút) 
Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2. 
C1: Yêu cầu học sinh tự đọc đề, dùng 
viết chì để biểu diễn các lực vào các 
hình vẽ trong SGK. Yêu cầu một vài 
nhóm nêu nhận xét. 
Hai lực tác dụng lên một vật mà vật 
vẫn đứng yên thì hai lực này gọi là hai 
lực gì ? 
Dẫn dắt tìm hiểu về tác dụng của hai 
lực cân bằng lên vật đang chuyển 
động. 
Có thể dẫn dắt học sinh dự đoán trên 
hai cơ sở sau: 
+ Lực làm thay đổi vận tốc. 
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật 
đứng yên làm cho vật đứng yên. 
Nghĩa là không thay đổi vận tốc khi 
vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác 
dụng của hai lực cân bằng thì hai lực 
này cũng không làm thay đổi vận tốc 
của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng 
đều mãi mãi. 
Làm thí nghiệm kiểm chứng bằng máy 
A-tút. Chú ý hướng dẫn học sinh quan 
sát các giai đoạn sau: 
a. Ban đầu quả cầu A đứng yên. 
b. Quả cầu A chuyển động H5.3a. 
c. Quả cầu A tiếp tục chuyển động 
khi A’ bị giữ lại. 
Lưu ý học sinh quan sát kĩ giai đoạn 
(c) để giúp học sinh ghi lại quãng 
Nhận xét: (chuyển động, đứng 
yên) 
I.Lực cân bằng. 
1.Hai lực cân bằng là gì ? 
Làm việc cá nhân, tự đọc SGK, 
quan sát hình 5.2. 
Làm việc cá nhân, sau đó thống 
nhất trong nhóm, cử đại diện nêu 
nhận xét: “Mỗi vật chịu tác dụng 
của hai lực, hai lực này cùng đặt 
lên vật, có cường độ bằng nhau, có 
phương cùng nằm trên một đường 
thẳng, có chiều ngược nhau. 
2.Tác dụng của hai lực cân bằng 
lên một vật đang chuyển động. 
Theo dõi giáo viên làm thí nghiệm. 
Quan sát và ghi kết quả thí 
nghiệm. 
đường trong các khoảng thời gian 2s 
đầu, 2s tiếp theo và 2s cuối để tính vận 
tốc. 
(Cần đưa vật lên cùng độ cao, cảm 
biến), 
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C2 
Æ C4. 
Dựa vào kết quả thí nghiệm, cho học 
sinh làm tiếp C5. 
Một vật đang chuyển động thẳng đều 
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì 
sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào ? 
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính. (10 phút) 
Tổ chức tình huống học tập giúp cho 
học sinh phát hiện quán tính. Học sinh 
đọc SGK. 
Có thể giáo viên đưa ra một số ví dụ về 
quán tính mà học sinh thường gặp 
trong thực tế như ôtô, tàu hỏa đang 
chuyển động không thể dừng ngay 
được mà phải trượt tiếp một đoạn. Có 
thể cho học sinh nêu thêm ví dụ. 
Giới thiệu khi có lực tác dụng mọi vật 
đều không thay đổi vận tốc đột ngột vì 
mọi vật đều có quán tính. 
Có thể nêu thêm ví dụ: Có 2 xe ôtô và 
xe đạp đang chạy cùng vận tốc. Nếu 
hãm phanh cùng một lúc thì xe nào 
dừng nhanh hơn ? 
Mức quán tính phụ thuộc vào yếu tố 
nào ? 
HĐ4: Vận dụng. (10 phút) 
Tổ chức cho học sinh trả lời C6 Æ C8. 
C6, C7 giáo viên có thể cho học sinh 
kiểm chứng lại bằng thí nghiệm. 
Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ 
(càng nhiều càng tốt). 
HĐ5: Củng cố, dặn dò. (5 phút) 
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế 
nào ? 
Tự đọc đề, thảo luận nhóm trả lời 
C2 Æ 
C5. Tham gia nhận xét. 
Một vật đang chuyển động thẳng 
đều chịu tác dụng của hai lực cân 
bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng 
đều. 
II.Quán tính: 
1.Nhận xét. 
Tự đọc SGK để thu thập thông tin 
(nhận xét) 
Tự tìm thêm ví dụ về quán tính. 
Nghe giáo viên thông báo. 
Theo dõi, trả lời (xe đạp). 
Mức quán tính phụ thuộc vào khối 
lượng, khối lượng của vật càng lớn 
thì mức quán tính càng lớn. 
2.Vận dụng. 
C6, C7 học sinh làm việc cá nhân 
Æ nhóm ( học sinh làm thí nghiệm 
kiểm chứng) 
C8 học sinh làm việc theo nhóm. 
C8c, d, e học sinh có thể dùng thí 
nghiệm kiểm chứng. 
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, 
vật đang chuyển động sẽ chuyển 
động như thế nào ? 
- Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
Về học bài và làm bài tập SBT. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 6 Tiết 6 
BÀI 6 : LỰC MA SÁT 
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa: Lực ma sát. 
- Phân biệt: Sự xuất hiện các loại lực ma sát: lăn, trượt, nghỉ 
 Đặc điểm các loại lực ma sát. 
- Làm được: Thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. 
- Vận dụng: Phân tích hiện tượng ma sát có lợi (cách vận dụng), ma sát có 
hại (cách khắc phục). 
II.CHUẨN BỊ: 
- Lớp: Tranh 6.3, 6.4 phóng lớn. 
- Nhóm: Khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Tác 
dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Tạo tình huống học tập cho học 
sinh dự đoán: Khi kéo khối gỗ trên 
mặt bàn trong hai trường hợp: có 
bánh xe và không có bánh xe, trường 
hợp nào sẽ kéo nặng hơn ? Tại sao 
như vậy ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta 
giải thích được vấn đề trên. 
HĐ2: Nhận biết sự xuất hiện và đặc 
điểm của lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. 
(20 phút) 
1.Lực ma sát trượt 
Cung cấp thông tin bằng ví dụ thực 
tế. 
Chú ý: Sự thay đổi vận tốc (bánh xe 
quay chậm dần) Æ ma sát trượt. 
2.Lực ma sát lăn 
Nêu ví dụ trong SGK, đặt vấn đề: có 
phải là ma sát trượt không ? Tại sao ? 
Cũng nên lưu ý: có sự thay đổi vận 
tốc Æ ma sát lăn. 
Củng cố điểm giống và khác nhau 
giữa ma sát trượt và ma sát lăn. 
Hình 6.1 Æ so sánh sự cản trở 
chuyển động của ma sát trượt và ma 
sát lăn Æ giải quyết vấn đề nêu ở đầu 
bài. 
3.Lực ma sát nghỉ 
Hoạt động lớp. 
Không có bánh xe. 
(Có thể tiến hành thực nghiệm) 
 Hoạt động nhóm. 
I.Khi nào có lực ma sát ? 
1.Lực ma sát trượt 
Thảo luận Æ nhận xét: vật này 
chuyển động “trượt” trên bề mặt vật 
khác. 
Tìm ví dụ tương tự (C1) 
2.Lực ma sát lăn 
Không phải ma sát trượt vì vật này 
“lăn” trên bề mặt vật khác. 
Tìm ví dụ tương tự. (C2) 
 Thực hiện C3 Î độ lớn ma sát lăn 
nhỏ hơn độ lớn ma sát trượt. 
Cản trở chuyển động: ma sát lăn < 
ma sát trượt. 
3.Lực ma sát nghỉ 
Thảo luận và trả lời C4 theo các ý 
sau. 
+ Có lực tác dụng không ? 
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 
hình 6.2. 
+ Tại sao vật không chuyển động ? 
Æ lực cân bằng. 
Æ xuất hiện một loại lực ma sát giữ 
cho vật không trượt khi có lực tác 
dụng: ma sát nghỉ. 
+ Có phải ma sát trượt ? Ma sát lăn 
Æ ma sát nghỉ. 
Tìm ví dụ tương tự. (C5) 
 II.Lực ma sát trong đời sống và 
 trong kĩ thuật. 
1.Lực ma sát có thể có hại. HĐ3: Phân tích lợi – hại của ma sát 
(20 phút) 1.Lực ma sát có thể có lợi. 
Hình 6.3, 6.4 Hoạt động lớp (C6, C7) 
Kẻ trên bảng để học sinh điền vào 
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ 
- Hướng dẫn về nhà làm C8. 
- Tìm ví dụ: ma sát có lợi, có hại. 
- Ghi nhớ. 
III.Vận dụng. 
Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
Loại 
ma 
sát 
Lợi Hại 
Biện pháp 
tăng, 
giảm 
Hình 
6.3 
a 
b 
c 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 7 Tiết 7 
BÀI 7 : ÁP SUẤT 
I.MỤC TIÊU: 
- Phát biểu được định nghĩa của áp lực, áp suất. 
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại 
lượng có mặt trong công thức. 
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về 
áp lực, áp suất. 
- Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và dùng nó 
giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 
II.CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên: Tranh hình 7.1, 7.4 phóng to. Bảng 7.1 kẻ sẵn. 
 Nhóm học sinh: 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí 
nghiệm, 1 miếng xốp (lau bảng). 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào có lực ma sát, có mấy loại lực ma sát. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. 
Giáo viên dùng tranh phóng to hình 
7.1 để vào bài như SGK. 
HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực. 
Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK. 
Thông báo khái niệm áp lực. 
Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc 
với mặt bị ép. 
Yêu cầu học sinh quan sát H 7.3 làm 
C1. 
Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp 
lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ 
áp lực và mặt bị ép) 
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của áp lực 
phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
Đọc SGK, quan sát hình 7.1. 
Ghi khái niệm vào vở. 
Hoạt động cá nhân. 
Thảo luận lớp. 
Thảo luận lớp.  Quan sát và dự đoán: 
 Hướng dẫn học sinh thảo luận, dựa 
trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác 
dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn 
của áp lực (F) và diện tích bị ép (S). 
Thảo luận nhóm, thống nhất toàn 
lớp.  Thí nghiệm: 
 Giáo viên hướng dẫn về mục đích thí 
nghiệm, phương án thí nghiệm ( H 
7.4) 
Làm thí nghiệm hình 7.4 ghi kết quả 
theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn). 
Tự ghi kết luận vào vở. Yêu cầu học sinh phân tích kết quả thí 
nghiệm và nêu kết luận. (C3) 
HĐ

File đính kèm:

  • pdfBai 4 Bieu Dien Luc.pdf
Đề thi liên quan