Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

doc34 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 : 
 Ngày soạn:25/9/2010 
 Ngày giảng: Thứ 2 .27/9/2010 
 Tiết 1: Toán
Đ26: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 - Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn . 
B. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng con
c. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 1 HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và tìm của 20.
	 - GV nhận xét ghi điểm 
III.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HD làm bài tập:
Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
GV nhận xét chữa bài
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) 
của 54 ngày là : 54 : 6 = 9 ( ngày )
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS ph.tích và nêu cách giải
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
 30 : 6 = 5 ( bông ) 
 Đáp số : 5 bông hoa 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
-> Lớp nhận xét
Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HDHS khá giỏi làm bài vào vở. 
- HS phân tích bài toán – làm vào vở 
 Bài giải : 
 Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 
 28 : 4 = 7 ( HS ) 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
 Đáp số : 7 HS 
Bài 4 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát – trả lời miệng 
-> GV nhận xét , sửa sai .
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Đánh giá tiết học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Đạo đức
Đ6: Tự làm lấy việc của mình ( t2 )
A. Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. 
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình .
*QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
B. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân .
- Một số đồ vật cần cho trò chơi : đóng vai 
III. Các hoạt động dạy học :
 I.ổn định tổ chức:
 II. KTBC : 	- Thế nào là tự làm lấy công việc của mình ? 
	- Về nhà em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ?
III. Bài mới: 
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế :
- GV yêu cầu HS tự liên hệ 
+ Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? 
+ Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc ? 
- 1 số HS trình bày trước lớp 
* Kết luận: Khen gợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo .
3. Hoạt động 2: Đóng vai: 
- GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lạu thảo luận xử lý tình huống 2 ( TH trong SGV) 
- Các nhóm độc lập làm việc 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp .
* Kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .	
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- GV phát phiếu học tập học tập cho HS 
Và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của 
mình bằng cách ghi vào ô trống dấu + trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu – trước ý kiến sai 
- Từng HS độc lập làm việc 
- 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp 
- GV kết luận theo từng nội dung 
* Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến và TE có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
IV . Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3+4: Tập đọc- Kể chuyện
Đ16+17: Bài tập làm văn
A. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói .(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*QTE: - Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. 
 - Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.
Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. .
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
C. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
I.ổn định tổ chức
II. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi 	- HS + GV nhận xét 
III. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
+ GV viết bảng : Liu- xi– a , Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp 
GV HD HS hiểu nghĩa 1 số từ.
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
3. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi "trong truyện này tên là gì ? 
- Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
- Vì sao Cô-li–a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li–a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô-li–a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
Vì sao mẹ bảo Cô- li–a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô-li–a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài TLV. 
- Bài đọc giúp em điều gì?
*Lời nói của HS...HS có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc.Và có bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm. 
4. Luyện đọc lại. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
Kể chuyện :
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " Bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
-> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau 
Tiết4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5: Chào cờ
Tậptrung toàn trường
 Ngày soạn:25/9/2010 
 Ngàygiảng:Thứ 3. 28/9/2010 
Tiết1: Toán
Đ27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- HS làm được phép chia đơn giản.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con
C. Các hoạt động dạy học : 
I.ổn định tổ chức: Hát - Ktss
II. KTBC: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 10cm 
	 - HS 2 : Tìm của 12m 
 -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
III. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
 2.HD thực hiện phép chia 96 :3 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
 9 32
 06
 6
 0
- HS làm vào nháp 
+Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
Vậy 96 : 3 = 32 
3. Thực hành 
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV làm mẫu : 48 : 4 
- 3 HS lên bảng ,lớp làm nháp .
-> HS,GV nhận xét . 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm :
a. của 69 kg là 23kg ( 69 : 3 = 23 )
- 2 HS lên bảng ,lớp làm nháp.
 của 36 m là 12 m ( 36 : 3 = 12 ) 
-> HS,GV nhận xét .
 của 93l là 31l ( 93 : 3 = 31 )
HD HS khá giỏ làm câu (b)
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
 Bài giải : 
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
 Đáp số : 12 quả cam 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- 1 HS 
* Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Chính tả
Đ11: Bài tập làm văn
A. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2).
- Làm đúng bài tập (3a).
B. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, BT (3a). 
C. Các hoạt động dạy học : 
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC : 	 - 1 HS viết bảng lớp vần oan. 
	 - 2 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	-> GV + HS nhận xét 
III. Bài mới: 	
1. GTB: 
2. HD HS viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ? 
- Cô-li-a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc :làm văn, Cô-li-a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe - viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu 1 số bài chấm điểm .
- Nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
Bài 2.
HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT.
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người lẻo khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. tập 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhận xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
 (Siêng, sáng )
-> Lớp nhận xét 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội 
Đ11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
A. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu .
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
*QTE: - Quyền được chăm sóc sức khoẻ
 - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ
B.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 24, 25 
- Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .
C. Các hoạt động dạy học :
I.ổn định tổ chức:
II.KTBC: - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
	 -> HS + GV nhận xét 
III. Bài mới: 
1. GTB: Ghi đầu bài 
2.Các hoạt động.
 Hoạt động 1: Thảo luận l
+ Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi 
- HS thảo luận theo cặp 
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận 
-> Lớp nhận xét 
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
 Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày 
- 1 số cặp trình bày trước lớp 
- nhóm khác nhận xét bổ xung 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? 
- Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận .
- Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót không ?
- HS liên hệ bản thân 
-Hằng ngày em có uống đủ nước không 
 III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 _________________________________-
Tiết 4: Thể dục
Gv bộ môn dạy
 Ngày soạn:26/9/2010
 Ngày giảng:Thứ 4.28/9/2010
Tiết 1: Thể dục 
Gv bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc
Đ18: Nhớ lại buổi đầu đi học
A. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học (TL được CH1,2,3).
*QTE: Quyền được học tập
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC : - 1 HS đọc đoạn 4 bài : Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi 4. 
III. Bài mới:
1. GTB: 
2 . Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b.HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn ( 3 đoạn ) 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài 
3. Tìm hiểu bài .
* HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời 
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? 
- HS phát biểu theo ý hiểu 
- Điều gì gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
* GV chốt lại (SGV) 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ 
rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường 
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS chú ý nghe 
- 3 – 4 HS đọc đoạn văn 
- GV khuyến khích mỗi em(HS khá, giỏi) đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài. 
- HS cả lớp đọc nhẩm 
-> GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò .
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
________________________________
Tiết 3:Toán 
Đ28: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ).
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán .
B. Đồ dùng dạy học.
c. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 	2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính 
	24 : 2 ; 86 : 2 
	 - GV + học sinh nhận xét 
III. Bài mới: 
1.GTB.
2.Hướng dẫn làm BT.
Bài1:Củng cố cho HS kỹ năng thực hiện phép chia 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS thực hiện 1 phép chia mẫu 
- 1 HS thực hiện phép chia 48 
2
- Lớp quan sát 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con , 3 HS lên bảng làm 
 84 4 55 5 96 3
 04 21 05 11 06 32 
 0 0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu cách làm 
- GV theo dõi HS làm bài 
-1HS lên bảng làm + lớp làm bài vào vở 
 20 : 4 = 5cm
 40 : 4 = 10 km 
 80 : 4 = 20 km 
- GV nhận xét ghi điểm 
-> Lớp đọc bài nhận xét 
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 vài HS nêu yêu cầu BT .
và nêu cách giải 
- HS phân tích và giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
- 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở 
 Bài giải :
 My đã đọc được số trang truyện là : 
 84 : 2 = 42 ( trang ) 
 Đáp số : 42 trang truyện 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
- > cả lớp nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4:Thủ công 
Đ6: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
 và vẽ lá cờ đỏ sao vàng ( t2 )
A. Mục tiêu: 
- HS gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật .
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán .
B. Chuẩn bị : 
- Qui trình gấp cắt ( bằng tranh ) 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
C. Các hoạt động dạy học :
 I.ổn định tổ chức:
 II. KTBC : 
III. Bài mới:
 1. GTB: ghi đầu bài 
 2.HD thực hiện: 
Hoạt động 1:Thực hành;
GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh.
1HS nêu lại các bước:
- Bước 1:Gấp giấy đê cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bước 2:Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
- Bước 3:Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- GV nhận xét.
- GV treo tranh quy trình và HD lại các bước
- HS theo dõi QS
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hành theo nhóm.
- GV theo dõi HD thêm cho HS.
Hoạt động 2:Trưng bày sản phẩm:
-GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP theo nhóm.
- HS nhận xét đánh giá SP của bạn
- GV nhận xết đánh giá chung
IV.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
HD chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn:25/9/2010
Ngày giảng:Thứ 5. 29/9/2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Đ6: Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy
A. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1) .
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hởptong câu văn(BT2).( đặt giữa các thành phần đồng chức ) .
*QTE: Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTP
B. Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 .
- Các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ đủ phát cho từng học sinh nếu có .
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 .
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC : 	- 1HS làm miệng các bài tập 3 .
	-> GV + HS nhận xét ghi điểm 
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 	
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu BT
- 1 vài HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện 
+ Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? 
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang .
bài tập , cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) 
- HS nêu lên lớp 
- HS chú ý nghe 
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiện ở cột tô màu .
- HS trao đổi theo nhóm.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
 1. Lên lớp 7. Học giỏi
 2. Diễu hành 8. Lười học
 3. Sách giáo khoa 9. Giảng bài
 4. Thời khoá biểu 10. Thông minh
 5. Cha mẹ 11. Cô giáo
 6. Ra chơi 
- Từ hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp 
-> lớp nhận xét 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a. Ông em, bố em và chú em 
b. Các bạn ... đều là con ngoan, trò giỏi 
c. Nhiệm vụ  Bác Hồ dạy, tuân theo ..
-> Lớp chữa bài vào vở 
IV. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo 
- Nhận xét tiết học .
___________________________________
Tiết 2: Hát nhạc
Gv bộ môn dạy
Tiết 3: Toán
Đ29: Phép chia hết và phép chia có dư
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư phải bé hơn số chia .
B. Đồ dùng dạy học .
- Các tấm bìa có các chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học 
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC : 2 HS lên bảng làm bài, Đặt tính và tính: 96 : 3
 48 : 2	
III. Bài mới:
1. GTB.
2. HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- GV viết lên bảng phép tính 8 2
- 1 HS lên bảng thực hiện 
 8 2 
 8 4
 0
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chia 
- HS nêu lại cách chia 
- GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng 
- HS nêu lại cách chia 
 9 2
 8 4
 1
- GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? 
- HS nêu : 1 không chia được cho 4 
- GV kết luận : 1 chính là số dư 
+ GV viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) 
+ Em thấy số dư như thế nào so với số chia ? 
- Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc lại) 
3: Thực hành 
Bài 1 : Củng cố về phép chia có dư 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Và phép chia hết 
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp 
- GV quan sát HS làm 
20 4 15 3 24 4
20 5 15 5 24 6
 0 0 0
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. 
 19 3 29 6 19 4 
 18 6 24 4 16 4
 1 5 3 
 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 6 ( dư 5 ) 
 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) 
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK 
 - Gọi HS giơ bảng 
- 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 
 32 4 30 6 48 6 20 3
 32 8 24 4 48 8 15 5
 0 6 0 5
 Đ S Đ S
-> GV nhận xét kết luận 
Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát vào hình vẽ 
+ Đã khoanh vào số ô tô ở hình nào ? 
- HS nêu miệng 
- Đã khoanh vào số ô ở hình a 
-> GV nhận xét 
-> lớp nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 ____________________________________
 Tiết4:Tập viết
Đ6: Ôn chữ hoa D, Đ
A. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa D(1 dòng), Đ, H(1 dòng), Viết đúng tên riêng Kim Đồng
(1 dòng), và câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu chữ viết hoa D, Đ 
	- Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li .
C. Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 	- KT vở tập viết của HS 
	- 2 HS lên bảng viết : Chu Văn An 
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa : 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết 
- HS quan sát vào vở tập viết 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Hs chú ý nghe và quan sát
- GV đọc K, D, Đ 
- HS luyện viết rrên bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viét từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu 
- GV đọc Kim Đồng 
- HS tập viết vào bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan. 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
3. HD HS tập viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
-> GV quan sát, uống nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm chữa bài ;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
-HS chú ý nghe 
IV. Củng cố dặn dò .
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 _______________________________
Tiết5:Mĩ thuật
Đ6: Vẽ trang trí :Vẽ tiếp họa tiết và
vẽ màu Vào hình vuông 
A. Mục tiêu: 
- HS biết thêm về trang trí hình vuông .
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông .
- Cảm nhận vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí .
B. Chuẩn bị: 
- Sưu tầm 1 vài đồ vật có dạng vuông được trang trí .
- Hình gợi ý cách vẽ, phấn màu .
- Giấy vẽ, vở tập vẽ , bút chì, thước 
C. Các hoạt động dạy học.
1. Gt bài .
2.Các hoạt động.
Hoạt động 1. Quan sát nhận xét 
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, các bài trang trí hình vuông.
- HS chú ý quan sát. 
- Nêu sự khác nhau về cách trang trí?
HS nêu 
- Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông là gì
- Hoa, lá, chim, thú.
- Hoạ tiết chính, phụ.
- Đậm nhạt và màu hoạ tiết
- HS nêu.
Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiét và vẽ màu 
- GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết .
- Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước 
- HS chú ý nghe 
- Sau đó vẽ hoạ tiết ở các góc , hoàn thành bài vẽ .
- Hs chú ý quan sát 
- Cách vẽ màu : vẽ các hạo tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau 
- HS chú ý nghe 
Hoạt động 3: Thực hành 
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- GV HD nhận xét 1 số bài vẽ về hoạ tiết, màu 
- HS nhận xét 
- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích mình và xếp loại 
* Dặn dò : 
- Về nhà sưu tầm các hình vuông trang trí 
- Quan sát hình dáng 1 số cái chai tiết 2 thủ công: Gấp cắt dán ngôi ....
 Ngày soạn:29/9/2010
 Ngày giảng:Thứ 6. 1/10/2010
Tiết1: Toán 
Đ30: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giái toán.
B. đồ dùng dạy học
 - Bảng con
c. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 	-2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6
III. Bài mới: 
1. Gt bài .
2.HD làm bài tập.

File đính kèm:

  • docTuan 6-H.doc