Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: 13- 3- 2011
 Ngày giảng: Thứ hai: 14 - 3 - 2011
Tiết 1+ 2 Tập đọc - kể chuyện
Đ 82+83:Cuộc chạy đua trong rừng
A. Mục tiêu :
I. Tập đọc:
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Kể chuyện:
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
C. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo? (3HS)
- HS + GV nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn đọc từ khó
- đọc CN-N-ĐT
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV: Củng cố - dặn dò:
*MT:GVliên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 Tiết 3 Toán
 Đ 136:So sánh các số trong phạm vi 100.000
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mớicần hình thành cho HS
-Biết so sánh các số cố 5 chữ số
- Đọc , viết được số 100.000
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
I. Mục tiêu:
1. KT:- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
2.KN:- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập
II. Chuẩn bị
 1.Đồ dùng dạy học:
 GV:- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
 HS: bảng con
 2. Các pp dạy- học:Quan sát, thực hành...
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KTBC (3')
GV viết bảng 120... 1230; 4758... 4759 
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000? (1HS	
* Giới thiệu bài	 
Hoạt động của trò
HS viết bảng con
NX
- 2 HS nêu
.
*HĐ2: (13')
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu <? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số?
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
*HĐ3: Thực hành (17')
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con. 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100 000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t?
-> Vài HS nêu
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
*HĐ4: Củng cố - dặn dò:(3')
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số?
- 3HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4 Mỹ thuật (GV nhóm 2 dạy)
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn : 23 - 3 - 2011
 Ngày dạy.Thứ ba: 25 -3 - 2011
Tiết 1 Toán
 Đ 136 :Luyện Tập
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mớicần hình thành cho HS
-- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm).
 I. Mục tiêu: 
1.KT:- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
2. KN:- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm).
3.TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng dạy học:
 GV:- Bảng viết nội dung BT1
 HS: Bảng con
 2. Các pp dạy học: Thực hành. nhóm...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KTBC (5')
. GV viết	 93865..93845
	25871..23871 
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số?
* Giới thiệu bài
*HĐ2: HD làm bài tập (25')
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu	 
Hoạt động của trò
2 HS lên bảng làm.
NX
1 hs nêu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào SGK 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
+ 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét
*. Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
8357> 8257 300+2 < 3200
36478 66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
89429 > 89420 9000 +900 < 10000
. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con.
 8000 - 3000 = 5000
 6000 + 3000 = 9000
 3000 x 2 = 6000
200 + 8000: 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét 
 = 4200
. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số. 99999
+ Số bé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét 
. Bài 5 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
+
- Yêu cầu làm vào vở 
- 
 3254 8326 1326 8460 6
 2473 4916 3 24 1410 
- GV gọi HS đọc bài 
 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét 
 00
*HĐ3:. Củng cố - dặn dò(5')
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 ____________________________________
Tiết 2 Chính tả :nghe - viết
 55:Cuộc chạy đua trong rừng
A Mục tiêu: 
 -Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng BT (2) a/b. 
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết BT 2a.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con)
HS + GV nhận xét
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
-> 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
-> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS luyện 
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc 
- HS viết bài vào vở 
GV quan sát uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu làm bài tập 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng 
- 2HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài? 
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 ______________________________________
Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
 55:Thú (tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mớicần hình thành cho HS
- Biết được các bộ phận bên ngoài và ích lợi của một số con thú đối vơí con người. 
-Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
I.Mục tiêu:
 1.KT:- Nêu ích lợi của thú đối với con người
 2.KN:- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. 
 3. TĐ: GD hs không săn bắn các loài thú. 
II- Chuẩn bị:
1.Đồ dùng Thầy:- Hình vẽ SGK trang 106, 107 Sưu tầm các ảnh về các loài thú.
	 Trò:- Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. 
2. Các pp dạy học: Quan sát , thảo luận...
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KTBC (3')
Nêu ích lợi của các loài thú nuôi trong nhà?
*Giới thiệu bài
Hoạt động của trò
HS nêu
NX
HĐ2: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.(10')
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Kể tên các loài thú rừng mà em biết?
- Nêu đặc điểm cấu tao ngoài của từng loại thú rừng được QS?
So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa 1 số loaị thú rừng và thú nhà?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: 
HĐ3*Nêu được ích lợi của các loài thú(10')
* Bước 1: làm việc theo nhóm.
Phân loại những tranh ảnh các loài thú theo tiêu chí do nhóm đặt ra. VD: thú ăn thịt, thú ăn cỏ...
Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng?
Bước 2: làm việc cả lớp.
HĐ4*biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà em ưa thích(10')
Bước 1:Vẽ 1 con thú rừng mà em ưu thích.
Bước 2:Trưng bày.
*HĐ5: Củng cố- Dặn dò:(2)
*MT:Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
 - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 
- Ví sao cần bảo vệ các loại thú?
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Thảo luận.
Hổ,báo, sư tủ...
- HS chỉ và mô tả tên, nói rõ bộ phận của từng con thú.
Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Khác nhau:
Thú nhà:Được con người nuôi dưỡng và thuần hoá.Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dưỡng.
Thú rừng:Loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại.
- Đại diện báo cáo KQ.
 Các nhóm phân loại tranh theo tiêu chí của nhóm đưa ra.
Chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng:để duy trì nòi giống...
Các nhóm trưng bày tranh.
Đại diện “ Diễn thuyết” về đề tài của nhóm mình.
HS vẽ 1 con thú rừng mà em ưu thích.
Trưng bày tranh vẽ của mình.
- HS nêu.
Tiết 4 Thể dục(GV bộ môn dạy)
 _________________________________
Tiết 5 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
 Ngày soạn: 24 - 3 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 4: 26 - 3 - 2011
Tiết 1 Toán
 138:Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.KN:- Đọc viết số trong phạm vi 100.000
2. KN:- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn
3.TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 GV:- 8 hình tam giác vuông như BT4
 HS: Bảng con
 2. Các pp dạy học: Thực hành, luyện tập...
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KTBC (5')
. GV viết	 93880..93845
	25875..23856 
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số?	
* Giới thiệu bài
*HĐ2: Hd làm bài tập(25')
*Bài 1:
Hoạt động của trò
HS viết bảng con
NX
- 1 Hs nêu
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm SGK
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài 
c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét 
*. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 x- 636 =5618
 x = 6924 – 1536 x = 5618+636
 X = 5388 x =6254
X x 2 = 2826 x : 3 =1628
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 2826: 2 x =1628 x 3
 X = 1413. x = 4884
*. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
3 ngày: 315 m
Số mét mương đào tạo được trong 1 ngày là: 315: 3 = 105 (m)
8 ngày: .m?
Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
*HĐ3:. Củng cố - dặn dò(5')
- Nêu lại ND bài?-
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Tập đọc
 84:Cùng vui chơi
Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ)
 B Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
 C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)	
-> HS + GV nhận xét 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HD đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc CN-N-ĐT
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
3. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò: 
*QTE: Quyền đượcvui chơi, giải trí
- Bổn phận phải chăm chơi thể thao chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
- Nêu ND chính của bài thơ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiết 3 Tập viết
28:Ôn chữ hoa T( tiếp)
A. Mục tiêu:
 -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòng chữ Th) ,L ( 1dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1dòng) và câu ứng dụng: Thể dục....nghìn viên thuốc bổ( 1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th)
- GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng 
C. Các HĐ dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng? (2HS)
- HS + GV nhận xét 
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát trong VTV 
- HS quan sát trong vở tập viết 
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài?
- T (Th), L
- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát 
- HS tập viết Th, L trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
(tên riêng)
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con
- GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ.
- Học sinh nghe 
- HS tập viết bảng con: Thể dục 
- GV sửa sai cho HS 
3. HD viết vào VTV.
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS nghe 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
Tiết 5 Đạo đức
 Đ28:Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
A. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
B. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng
2. Giảng bài mới
a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
- GV yêu cầu HS: Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
d. Hướng dẫn thực hành:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
IV: Củng cố - dặn dò
*MT: Tiết kiệm và bảo nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.
 Ngày soạn: 25 - 3 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 5 : 27 - 3 - 2011
Tiết 1 Toán 
139:Diện tích của một hình
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mớicần hình thành cho HS
- Nhận biết các hình
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 
I. Mục tiêu
1. KT:- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 
2. KN:- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thi diện tích hình này bé hơn hình kia;Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II . Chuẩn bị
 1.Đồ dùng
GV: Các hình minh hoạ trong SGK.-Bảng phụ
HS: SGK
2. Các pp dạy học: Quan sát đàm thoại , thực hành...
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
*
*HĐ1: KĐ: (3')
 GV vẽ môt số hình và cho hs nêu tên các hình
*Giới thiệu bài
Hoạt động của trò
- HS nêu
- NX
*HĐ2: (12').GT về diện tích của một hình
VD1:-Đưa ra hình tròn. Đây là hình gì?
- Đưa tiếp HCN: Đây là hình gì?
- Đặt HCN lên trên hình tròn, ta thấy HCN nằm gọn trong hình tròn, ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn.
VD2:-Đưa hìnhA. Hình A có mấy ô vuông?
Ta nói DT hình A bằng 5 ô vuông.
- Đưa hình B. Hình B có mấy ô vuông?
- Vật DT hình B bằng mấy ô vuông?
Ta nói: DT hình A bằng DT hình B.
- Tương tự GV đưa VD3 và KL: Diện tích hình P bằng tổng DT hình M và hình N.
*HĐ3. Luyện tập:(17')
*Bài 1:Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- GV hỏi
- Nhận xét.
*Bài 2: 
a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông?
b) Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông?
c) So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q?
* Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS cắt đôi hình A theo đường cao của tam giác.
- Ghép hai mảnh đó thành hình B
- So sánh diện tích hai hình?
(Hoặc có thể cắt hình B để ghép thành hình A rồi so sánh)
*HĐ4:. Củng cố- Dặn dò:((3')
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Hát
- Hình tròn.
- Hình chữ nhật
- HS nêu: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- Có 5 ô vuông
- Có 5 ô vuông
- 5 ô vuông
- Nêu: Diện tích hình A bằng diện tích hình B
- Nêu: Diện tích hình P bằng tổng DT hình M và hình N.
- Câu nào đúng, câu nào sai
- HS trả lời.
+ Câu a sai
+ Câu b đúng
+ Câu c sai
a) Hình P gồm 11 ô vuông
b) Hình Q gồm 10 ô vuông
c) diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. Vì: 11 > 10.
- So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
- HS thực hành trên giấy.
- Rút ra KL: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 28:Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì?
Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
-Nhận ra hiện tượng nhân hoá nêu và cản nhận được cái hay của hình ảnh nhân hoá.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
-Xác định được cách nhân hoá cây cối sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá.
 I.Mục tiêu:
 1.KT:Xác định được cách nhân hoá cây cối sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT1).
KN:Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì? (BT2).
 Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT3).
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
 3 tờ phiếu viết ND bài 3.
 2. HS: bút dạ
2. Các pp dạy học: Đàm thoại giảng giải...
III. Các HĐ dạy học: 
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KTBC (5')
- Nêumột số từ ngữ về lễ hội
* Giới thiệu bài
Hoạt động của trò
- HS nêu
- NX
*HĐ2. HD làm bài tập (25')
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất
c. Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
*HĐ3. Củng cố dặn dò:(5')
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3 Âm nhạc (GV bộ môn dạy)
Tiết 4 Chính tả: nhớ -viết
56:Cùng vui chơi
A. Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng (BT2) a/b.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5 Thủ công
28:Làm đồng hồ để bàn (T1)
A. Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn .
- Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn
- Giấy TC: Hồ, kéo 
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra đồ dùng:
III. Bài mới:
Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm bằng giấy TC.
+ Nêu hình dạng chiếc đồng hồ
- HS quan sát 
- Hình CN
+ Tác dụng của từng bộ phận?
+ Kim chỉ giờ 
+ Kim chỉ phút
+ Kim chỉ giây..
+ So sánh đồng hồ thật với đồng hồ làm bằng giấy?
-> HS nêu
+ Nêu tác dụng của đồng hồ?
- Xem giờ 
Hoạt động 2: G

File đính kèm:

  • doctuan 28 - 2011.doc