Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 20 - 1 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 2: 24 - 1 - 2011
Tiết 1 + 2 Tập đọc – kể chuyện (67+68)
Nhà ảo thuật
A. Mục đích yêu cầu:
I. Tập đọc::
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- Đọc bài "Chiếc máy bơm" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS đọc theo N4 
- Cả lớp đọc ĐT lần 1 
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
- HS nêu
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- GV nhắc HS: Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe 
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò:
*QTE:Quyền được có gia đình , được vui chơi, giải trí.
+ Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 Toán (111)
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp)
________________________________________
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
.- Biết cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
Những kiến thức mới cần đợc hình thành cho HS
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
I. Mục tiêu: 
 1. KT :- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp).
 2. KN:áp dụng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp) tương đối thành thạo
3. TĐ: GDHS yêu thích môn toán 
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng con 
2. Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III Các hoạt động dạy- học
Nội dung
*HĐ1:KĐ :(3)
*HĐ2: HD thực hiện phép nhân 1427 x 3.
(10p)
*HĐ3:. Luyện tập (20p)
* Bài 1;
Bài 2:
* Bài 3:
*Bài 4:
*HĐ4: Củng cố- Dặn dò(3p)
Hoạt động của thầy
+ Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số +N X- đánh giá.
- Ghi bảng phép nhân 1427 x 3.
- Đặt tính?
- khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu tính từ đâu?
Vậy: 1427 x 3 = 4281
+ Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
- Nêu YC- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
-Nêu YC bài
-GV hướng dẫn 1 phép tính
-GV nhận xét
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
- - NêuYC
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
- Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
+ HS nêu
+ NX- bổ sung
 - Đặt tính ra nháp theo cột dọc
- Từ phải sang trái (HS thực hiện tính ) 
 1427
 3
 4281
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
2318 1092 1371 1409
 2 3 4 5
4636 3276 5484 7045
-HS nêu
-Lớp làm vào vở
-4 em lên bảng làm
 1107 2319 111106 1218
6 6 4 4 7 7 5
 6642 9276 7742 6090
 - 1 xe chở 1425kg gạo
- 3 xe chở bao nhiêu kg gạo
- Lấy số gạo 1 xe nhân 3
- Lớp làm vở
Bài giải
Số gạo ba xe chở được là:
1425 x 3 = 4275kg
 Đáp số: 4275kg.
 - Tính chu vi hình vuông có cạnh 1508m
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4
- Lớp làm vở.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông đó là:
1508 x 4 = 6032( m)
 Đáp số: 6032 mét
Tiết 2:Đạo đức(23)
Tôn trọng đám tang.
A. Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu bài tập cho HĐ 2:
- Tranh minh hoạ
C. Các HĐ dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài?
	Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
	-> HS + GV nhận xét
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Giảng bài mới
a. Hoạt động1: Kể chuyện đám tang 
- GV kể chuyện
- HS nghe 
- Đàm thoại 
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang?
- Cần phải tôn trọng người đã khuất.
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang?
- HS nêu
- Vì sao phải tôn trọng đám tang?
- HS nêu
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV phát phiếu học tập cho HS 
- HS làm việc cá nhân
(đã ghi sẵn ND) 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS trình bày kết quả, giải thích lý do
* Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ 
- GV yêu cầu tự liên hệ 
- HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân 
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp
- HS trao đổi
- GV nhận xét
*. HD thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện
IV Củng cố- Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau
 ___________________________-
 _____________________________
Tiết 5: Chào cờ
Toàn trường tập trung
_______________________-
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:Toán (112)
Luyện tập
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
.- Nhân được số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp)
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
I. Mục tiêu: 
 1. KT :- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp).
 2. KN: áp dụng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp) tương đối thành thạo. Biết tìm số bị chia , giải toán có 2 phép tính
3. TĐ: GDHS yêu thích môn toán 
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng con 
2. Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III Các hoạt động dạy- học
Nội dung
*HĐ1:KĐ :(3)
*HĐ2:HD làm BT (30p)
Bài1::
Bài 2: 
 Bài 3: 
*Bài 4: 
*HĐ3: Củng cố Dặn dò (3p)
Hoạt động của thầy
+ Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số +N X- đánh giá.
- Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Mua : 3 bút, 1 bút: 2500đ
Đưa : 8000đ
Trả lại: ....đồng?
- Chấm bài, nhận xét.
- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu YC bài
:- Đếm số ô vuông?
- Đã tô màu mấy ô vuông?
- Cần tô màu mấy ô vuông nữa?
+ Chữa bài, nhận xét.
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
Hoạt động của trò
+ HS nêu
+ NX- bổ sung
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
11324 11719 2308
 2 4 3
 2648 6876 6924
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền An mua bút là:
2500 x 3 = 7500( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại cho An là:
8000 - 7500 = 500( đồng)
 Đáp số: 500 đồng
- X là số bị chia
- Ta lấy thương nhân số chia
- Làm nháp, nêu KQ
a) X = 4581 ; b) X= 7292
- HS nêu
- Có 12 ô vuông
- Có 7 ô vuông đã tô màu
- Cần tô màu thêm 2 ô nữa.
-Có tất cả 9 ô vuông.
- Nêu KQ 
_______________________________
Tiết 2:Chính tả ( Nghe - viết ) (45)
Nghe nhạc.
A. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b.
B. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2	 
 HS : Vở viết
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
 III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- GV nhận xét.
b.ut hay uc:
-GV nhận xét chữa bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
-HS nêu YC
- Làm vào vở
-2 em lên bảng chữa
- ông bụt, bục gỗ
- Chim cút, hoa cúc
IV. Củng cố, dặn dò
*QTE: Quyền được vui chơi, giải trí.	
- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 ________________________________
Tiết 3:Tự nhiên xã hội (45)
 Lá cây
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
.- Biết được đặc điểm của các loại cây cối xung quanh chúng ta
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết đựơc cấu tạo của lá cây ,biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn, màu sắc của lá cây
I.Mục tiêu:
1.KT : - Biết đựơc cấu tạo của lá cây ,biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn, màu sắc của lá cây.
2.KN : Nêu được tác dụng các lá cây vào cuộc sống hàng ngày
3.TĐ: GDHS yêu thích và chăm sóc ,bảo vệ cây cối 
II Chuẩn bị . 
1.Đồ dùng dạy học:
GV: - Các hình trong SGK
 - Các loại rễ.
 - Giấy bìa, băng dính.
HS: Sưu tầm 1 số cây có rễ
2.Các phương pháp dạy học : KT khăn phủ bàn và kết hợp linh hoạt một số pp khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
*HĐ1: KĐ: ( 3p)
*HĐ2:Thảo luận nhóm
 (10p)
Hoạt động của thầy
- Nêu tác dụng của rễ cây
* Bước 1: Làm việc theo cặp 
Hoạt động của trò
2 HS nêu
 Lớp nx
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và kết hợp quan sát vật thật
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận 
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
HĐ3: Làm việc với vật thật (20p)
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm
- HS nhận xét 
*HĐ 4:.Củng cố-. Dặn dò( 3p)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Thể dục: GV bộ môn dạy
 _________________________________-
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Thể dục: GV bộ môn dạy
Tiết 2:Tập đọc(69)
Chương trình xiếc đặc sắc.
A. Mục đích yêu cầu:
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Hiểu ND tờ quảng cáo; Bước đầu biết một số đặc điểm về ND, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. ( trả lời được các CH trong SGK).
B. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
	 HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Nhà ảo thuật.
 III. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 4 đoạn
- Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Đ2 : Tiết mục mới.
- Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS luyện đọc
- 2, 3 HS đọc bài.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HS trả lời
- HS trả lời.
- ở nhiều nơi
+ 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo.
- 2 HS thi đọc cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
*QTE:Quyền được vui chơi , được xem các buổi biểu diễn nghệ thuật.	
- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 _______________________________-
Tiết 3:Toán (113)
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Những kiến thức học sinh đãbiết có liên quan đến bài học:
.- Chia được số có 3 chữ số cho số có một chữ số
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
-Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số)
I. Mục tiêu: 
1. KT :- - HS biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ).
2. KN: Vận dụng phép chia để tính và giải toán
3. TĐ: GDHS yêu thích môn toán 
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng con 
2. Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
*HĐ1:KĐ :(3)
*HĐ2: * HD thực hiện phép chia 6369 : 3
 (10p)
*HĐ3:. Thực hành (20p)
Bài1::
Bài 2: 
Bài 3: 
*HĐ3: Củng cố Dặn dò (3p)
Hoạt động của thầy
- Yc hs đặt tính và tính
3476x 3; 8231x 2
- Ghi bảng: 6369 : 3 =?
- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính?
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- Nếu HS chia sai thì HD chia theo các bước như SGK.
Tương tự HD HS thực hiện phép chia 1276 : 4.
- Nêu yc
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
 - Nêu YC
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
2 HS lên bảng làm
- Lớp nx
 - Đặt tính và thực hiện ra nháp- Nêu KQ
6369 3 1276 4 
03 07
 06 2123 36 319
 09 0 
 0
- Tính
- Lớp làm phiếu HT
4862 2 3369 3 2896 4
08 03 09
 06 2431 06 1123 16 724
 02 09 0
 0 0 
 - 1648 gói bánh, chia 4 thùng
- Một thùng có bao nhiêu gói bánh?
- Lấy số bánh chia cho số thùng
- lớp làm vở
Bài giải
Mỗi thùng có số bánh là:
1648 : 4 = 412( gói bánh)
Đáp số: 412 gói bánh.
- Tìm X
- Là thừa số chưa biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm phiếu HT
a) X 2 = 1846 b) 3 X = 1578
 X= 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
- HS nêu 
Tiết 4:Thủ công(23)
Đan nong đôi
A. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đôi .Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít.Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
B. Chuẩn bị:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
- 1tấm nan đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy màu, kéo, thước
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra đồ dùng:
III. Bài mơí:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu dan nong đôi 
- HS quan sát.
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau
+ Cách đan như thế nào?
- khác nhau
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bước2: Đan nongđôi
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
3.Hoạt động 3: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
IV.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
 ____________________________--
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:Luyện từ và câu (23)
 Nhân hoá 
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Hiểu biết về các cách nhân hoá.
-Nắm được cách đặt và trả lời câu hỏi Như tnào?
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
.
I.Mục tiêu
1.KT :-Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
2.KN:-Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
3.TĐ: Biết sử dụng các loại câu trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy - học 
 GV:Bảng phụ ghi BT1, BT3
 HS : VBTTV
2. Các pp dạy học : Thảo luận nhóm , gợi mở, kết hợp linh hoạt với các hoạt động khác .
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1:KĐ:(3)
*HĐ2 : HD làm bài tập:(27)
Bài 1: 
* Củng cố KN nhận biết các cách nhân hoá.
 HĐ nhóm 4
Bài 2: 
Rèn KN tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
HĐ nhóm 2
Bài 3: 
Rèn KN trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
HĐCN
*HĐ3 : Củng cố- dặn dò(5)
+ Mời HS đặt câu có sử dụng nhân hoá.
+ NX- chấm điểm
+ Mời HS nêu YC
+ Mời HS đọc bài
+ GV YC HS hoạt động nhóm 2 và TLCH.
+ Các sự vật nào được nhân hoá? 
+ Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
+ Trong bài thơ có mấy cách nhân hoá?
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
+ NX- đánh giá
+ Mời HS đọc YC
+ Bài tập YC gì?
+ GV HD HS hoạt động.
+ Mời HS đọc bài.
+ NX- đánh giá
+ BT 2 giúp em ôn luyện KN gì?
+ GV NX – chốt lại
+ Mời HS đọc YC
+ Bài tập YC gì?
+ GV HD HS hoạt động CN.
+ BT 3 giúp em ghi nhớ được nội dung gì?
+ GV NX – chốt lại
+ Tiết học hôm nay em được ôn các KT-KN gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ CB bài: Từ ngữ về NT...
+ 2 HS nêu
+ NX- bổ sung
+ 1 HS nêu
+ 2 HS đọc bài và YC
+ HS thảo luận theo N4- trình bày
+ Kim giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim.
+ Chúng được gọi bằng : bác, anh, bé.
+ Tả bằng các từ ngữ: thận trọng, lầm lì, tinh nghịch, ...
+ 2 cách
+ HS nêu
+ NX- bổ sung
+ 1 HS đọc
+ 2 HS nêu
+ HS thảo luận trong nhóm 2.
+ HS trình bày
+ NX- bổ sung
+ 2 HS nêu
+ HS nghe
+ HS đọc bài.
+ HS nêu
+ HS nêu miệng tiếp sức
+2 HS nêu
+ HS nghe
+ 2 HS nêu
+ HS nghe
 __________________________________
Tiết 2: Âm nhạc:
 GV bộ môn dạy
Tiết 3:Toán (114)
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
. Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Những kiến thức mới cần đươc hình thành cho HS:
- Biết thực hiện được phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.
I. Mục tiêu
1. KT: - Biết thực hiện được phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.
2. KN: -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán liên quan.
3.TĐ:- GD HS yêu thích môn toán 
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy- học :
 GV:Bảng phụ ghi bài tập 4
HS : Bảng con
2. Các phương pháp dạy học : Luyện tập - KT khăn phủ bàn ,thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1:KĐ:(5)
*HĐ2:(12)HDHS thực hiện phép chia 
a. 9365 : 3 = ?
b.2249 : 4 = ?
HĐ3:(15)Thực hành
Bài 1:
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số 
*Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt
HĐCN- cả lớp
Bài 3: * Củng cố về xếp hình
HĐ4(2):Củng cố- dặn dò(3)
Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? (1HS)
NX- chốt lại
+ GV viết phép chia .
+ Em có nhận xét gì về phép chia?
+ GVHD thực hiện phép chia.
 - B1. Đặt tính 9365 3
 - B2. Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. 9365 3
 03 3121
 06 
 05
 2 
+ Em có nhận xét gì về phép chia hôm nay với phép chia đã học?
+ GV chốt lại
+ GVHD thực hiện phép chia tương tự vào bảng con
+ Em có nhận xét gì về 2 phép chia ở phần a và phần b 
* Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số
- Số dư phải như thế nào với số chia?
+ GV chốt lại
+ Mời HS nêu yêu cầu
+ Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào?
+ GV HD thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
+NX- chốt lại
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Mời HS nêu yêu cầu
+ HD thực hiện vở
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-> GV nhận xét
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
+ 2HS nêu và thực hiện trên bảng
1846 2	1578 3
+ NX- đánh giá
+ 1 HS nêu
+ HS nêu miệng 
+5 HS nêu lại cách chia
+ 2 HS nêu: 
+ HS nghe
+ HS thực hiện bảng con 
+2 HS nêu
+ 1HS nêu
-> Bé hơn số chia
+ HS thực hiện bảng con 
+ 1 HS nêu
+ HS nghe
2469 2 6487 3
04 1234 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
- 2HS nêu yêu cầu
- HS phân tích
 Bài giải
Ta có:
 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
- 2HS nêu yêu cầu
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp 
- HS xếp thi
Tiết 4:Tập viết (23)
Ôn chữ hoa Q
A Mục đích yêu cầu:
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q( 1 dòng), T,S (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em ...nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*MT:GD tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ:Quê em đồng lúa nương dâu/Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang.
B. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và tên riêng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở TV.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
- GV đọc : Phan Bội Châu.
 III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS viết trên bảng lớp.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
- Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ....
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- Q, T, B.
- HS QS, tập viết Q, T vào bảng con.
- Quang Trung
- HS tập viết Quang Trung vào bảng con
 Quê em đồng lúa nương râu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
- HS tập viết bảng con : Quê, Bên
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 ____________________________________--
Tiết 5: Mĩ thuật: 
 GV bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:Toán (115)
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Tiếp).
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
.- Biết chia số có 3,4 chữ số cho số có 1 chữ số. 
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết thực hiện được phép chia: trường hợp có chữ số 0 ở thương.
I.Mục tiêu
 1.KT :- Biết thực hiện phép chia: trường hợp có chữ số 0 ở 

File đính kèm:

  • docTuan 23-2011.doc