Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn : 11- 12 - 2010
 Ngày dạy: Thứ hai :13 -12 -2010
Tiết 1 +2 Tập đọc + kể truyện
 Đ49+ 50: Mồ côi xử kiện 
A. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK)
2. Kể chuyện:
	Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc
I. ổn định tổ chức: Hát - KTSS
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi 
- HS + GV nhận xét
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ?
4. Luyện đọc lại
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 2 HS đọc bài.
- HS nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS đọc theo N3
- 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả
- Bác giãy nảy lên..
-Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng:
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- HS nêu
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh.
- GV gọi HS kể mẫu
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- GV gọi HS thi kể .
- GV nhận xét - ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò.
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- HS nghe
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện
- HS nhận xét
Tiết 3 Toán
Đ81: Tính giá trị biểu thức(tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
B. Đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học:	
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
 125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
2. Nội dung
Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
 30 + 5 : 5 và(30 + 5) : 5
- Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Hãy nêu cách tính giá trị b. thức thứ nhất ?
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 + 5 : 5 = 31
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- GV viết bảng bt: 3 x(20 - 10)
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
Bài 2( 82): Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm.
4.Củng cố , dặn dò.
- Nêu lại quy tắc của bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính
- HS quan sát
- HS thảo luận theo cặp
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5 ) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
3 x( 20 - 10) = 3 x 10 
 = 30
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 – 55 ...
 = 25
- HS nêu yêu cầu bài tập
( 65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
( 74 - 14): 2 = 60 : 2 ...
 = 30 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét
- HS đọc bài toán
- HS phân tích bài toán
- 2 cách
 Bài giải
 Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
 4 x 2 = 8(ngăn)
 Số sách mỗi ngăn có là:
 240: 8 = 30(quyển) 
 Đ/S: 30 quyển
Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn : 11- 12 - 2010
 Ngày dạy: Thứ ba :14 -12 -2010
Tiết 1 Toán
Đ82: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”; “”.
B. Đồ dùng:
 - Các hình để xếp hình.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ?
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1(82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2( 82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3:(82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS
Bài 4(82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp
IV. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài
- Nhận xét tiết học.
- Hát- KTSS
-2 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS nêu
238 -(55 - 35) = 238 - 20
 = 218
84:( 4: 2) = 84: 2
 = 42
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu
( 421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS nêu
( 12 + 11) x 3 > 45
11 +(52 - 22) = 41
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS xếp + 1 HS lên bảng
- HS nhận xét
 ____________________________
Tiết 2:Đạo đức
Đ17:Biết ơn thương binh liệt sĩ(Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
 - Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
 - HS + GV nhận xét.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
- GV chia nhóm và phát mỗi nhóm 1 tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD:
+ Người trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
GV gọi HS
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS nhận tranh
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS lên hát
- 1 số HS đọc thơ
- 1số HS kể chuyện
 ________________________________
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 ______________________________
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Đ33: An toàn khi đi xe đạp
A. Mục tiêu:
Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
C. Các hoạt động dạy học:
I ổn định tổ chức(2)
II.Kiểm tra bài cũ(3)
 - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ?(1HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mời(30)
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ":
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh
+ Đèn đỏ
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 1 HS nêu.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác bổ sung.
- HS nghe
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Cả lớp quay tròn 2 tay
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
 ____________________________-
Tiết 4: Chính tả( nghe –viết)
Đ33: Vầng trăng quê em
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a.
- *MT: GD HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
B. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- GV đọc: Công cha, chảy ra( HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
.2.HD học sinh nghe -viết
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- GV giúp HS nắm ND bài;
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
- Giúp HS nhận xét chính tả:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- GV đọc 1 số tiếng khó
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
d. HD làm bài tập
* Bài 2:(a): Gọi HS nêu yêu cầu
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
- GV nhận xét bài đúng:
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố
- Chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- HS nêu
- HS viết vào bảng con
- HS đổi vở soát lỗi
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
a. Gì - dẻo - ra - duyên
 _____________________________________
 Ngày soạn:6/12/2009
Ngày giảng: T4 9/12/2009
Tiết 1: Tập đọc:
Đ51: Anh đom đóm
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
A. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
* GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét - ghi điểm
IV. Củng cố dặn dò(5)
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- 2 HS nêu.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- HS nối tiếp đọc
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo N3
- HS đọc đối thoại 1 lần
- Đi gác cho người khác ngủ yên
- Chuyên cần
- Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông
- HS nêu
- 2HS thi đọc bài thơ
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- 6 HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ
- 2HS thi đọc thuộc cả bài
- HS nhận xét
 _______________________________-
Tiết 2: Thủ công:
Đ17: Cắt, dán chữ "vui vẻ"
A. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI Vẻ.
- Kẻ cắt dán được chữ VUI Vẻ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
B. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
C. Các hoạt động dạy - học:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra đồ dùng:
III. Bài mới.
.I. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.(H2a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán
3. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- GV quan sát, HD thêm cho HS
IV.Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
- HS quan sát và trả lời.
- HS nêu: V,U,I,E.
- HS nêu
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước
- HS nghe
- HS quan sát
- HS thực hành theo nhóm.
- HS nghe
_______________________________
Tiết 3:Toán:
Đ83: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- HS + GV nhận xét 
III. Bài mới(30)
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách tính `
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV sửa sai cho HS
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-GV hướng dẫn HS làm
Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?(1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 3 HS nêu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu cách tính
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3: 9 = 63: 9
 = 7
40: 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
- 2HS nêu yêu cầu
15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
201 + 39: 3 = 201 + 13
 = 214...
- 2HS nêu yêu cầu
123 x(42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
 = 999
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó
VD: 86 -(81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 -( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm
Tóm tắt
 Có : 800 cái bánh
 1 hộp xếp : 4 cái bánh
 1 thùng có : 5 hộp
 Có : ...thùng bánh ?
 Bài giải
C1: Số hộp bánh xếp được là:
 800: 4 = 200(hộp)
 Số thùng bánh xếp được là:
 200: 5 = 40(thùng)
C2: Mỗi thùng có số bánh là:
 4 x 5 = 20(bánh)
 Số thùng xếp được là
 800: 20 = 40(thùng)
 Đ/S: 40 thùng.
 ________________________________-
 Ngày soạn:8/12/2009
Ngày giảng: T5 10/12/2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Đ17: Ôn về từ chỉ đặc điểm.
ôn tập câu: Ai thế nào ? Dấu phẩy
A. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
*MT: GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.(kt trực tiếp)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Làm bài tập 1 + 2(tiết 16)(2HS)
- HS + GV nhận xét
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- HD học sinh làm.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV nhận xét chấm điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét - ghi điểm
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học:
- hát.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
d. Chủ quán tham lam..
- 2HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
 Ai Thế nào
Bác nông dân rất chăm chỉ
Bông hoa vươn thơm ngát
Buổi sớm hôm qua lạnh buốt
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
 _______________________________
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Đ34: Ôn tập học kì I
A. Mục tiêu:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
B. Đồ dùng:
- Tranh ảnh do HS sưu tầm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
III. Bài mới:(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS ôn tập.
a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Bước 1: GV chuẩn bị tranh vẽ các cơ quan hô hập, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Bước 2: Tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn các thẻ chữ vào tranh.
+ Y/c HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét- bổ xung.
IV. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau lên bảng trình bày.
- HS quan sát tranh vẽ các cơ quan hô hập, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- HS tham gia chơi theo nhom.
Tiết 3: Toán.
Đ84: Hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình chữ nhật, một số hình không phải là hình chữ nhật.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
- Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng.
- Hỏi: 
+ Hình chữ nhật ABCD có mấy đỉnh? Mấy góc vuông?
- y/c 1 HS lên bảng đo chiều dài 4 cạnh của hình chữ nhật.
+ Em có nhận xét gì về hình chữ nhật ABCD?
* Kết luận: HCN là hình có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.
- GV cho HS quan sát một số hình, Y/c HS nhận biết hình nào là hình HCN, hình nào không phải là hình chữ nhật?
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- phân tích đề.
- Y/c 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: YC nêu bài toán
-GV hướng dẫn HS cách tìm dựa vào 2 cạnh bằng nhau của HCN.
-GV n x
Baì 4:Nêu yc
-GV vẽ sẵn trên bảng 
IV. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc vuông.
- 1 HS dùng thước lên kiểm tra các cạnh và góc của hìh vuông.
- Hình chữ nhật ABCD có hai số đo chiều dài bằng nhau, hai số đo chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông.
- HS quan sát và nhận dạng.
 A B
 C D
 M N
 P Q
HS nêu yc
-HS quan sát hình trong SGK và trả lời.
- HS nêu yc
-HS đo và nêu KQ
* AB = CD = 4cm 
và AD = BC = 3 cm
* MN = PQ = 5 cm
và MQ = Np cm
- HS làm bài.
AD = BC = 1 cm + 2cm = 3 cm
AM = BN = 1cm
MD = NC = 2 cm 
AB = MN = DC = 4 cm
-HS nêu bài toán
- 1HS lên bảng làm.
DC = 4cm ; MN= 4cm; AB= 4cm
BN= 1cm;AM= 1cm
NC= 2cm;MD= 2cm
1 HS nêu
HS lên bảng vẽ
 ________________________________
Tiết 4: Tập viết:
 Đ17: ôn chữ hoa N
A. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “Đường vô ... như tranh hoạ đồ” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B. Đồ dùng:
- chữ mẫu.
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Quan sát và nhận xét.
- GV kể dòng viết.
- GV viết mẫu và nêu cách viết cho HS.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
+ Y/c 1 HS lên bảng viết
+ Lớp viết bảng con.
- Nhận xét- bổ xung.
- Y/c HS đọc câu ứng dụng
* GV: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của ta. Năm 1938 ông đã đánh lại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
- Y/c HS viết bảng con.
- Y/c HS đọc câu ứng dụng.
Đường vô xứ nghệ quanh quan
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. 
+ Em hiểu câu ca dao nói gì?
- y/c HS viết bảng con.
c. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- Y/c HS viết bài vào vở.
- GV quan sát uấn nắn.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nhắc lại từ ứng dụng.
- HS quan sát và trả lời
- N
- HS nghe và quan sát.
- HS viết vào bảng con 3 lần
- 2HS đọc từ ứng dụng
- HS nghe
- Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- HS tập viết trên bảng con
- 2HS đọc câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con 2 lần
- HS nghe
- HS viết bài vào vở TV
 _____________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
	 Đ17: Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội
A. Mục tiêu:
- Hiểu đề tài có chú bộ đội.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Chú bộ đội.
- Vẽ được tranh đề tài Chú bộ đội.
B. Chuẩn bị:
- GV: Hình gợi ý cách vẽ 
- HS: Vở tập vẽ, bút chì..
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài;
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh 
- HS quan sát 
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
- Đề tài cô, chú bộ đội 
+ Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ?
- Có các hình ảnh khác.
+ Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết?
- HS nêu 
 Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội 
- HS: quân phục, trong thiết bị
- GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi..
- HS nghe 
- GV nhắc HS cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước
- HS nghe 
+ Vẽ hình ảnh phụ sau
Hoạt động3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
+ Cách thể hiện ND
+ Bố cục, hình dáng
+ Màu sắc
-> GV nhận xét.
IV . Dặn dò: Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Ngày soạn: 9/12/2009:
Ngày giảng; T6 11/12/2009
Tiết 1: Tập làm văn
Đ17: Viết về thành thị, nông thôn
A. Mục tiêu:
- Viết được một số bức thư ngắn gọn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
*MT: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.(kt trực tiếp)
B. Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập dành cho HS
C. các hoạt động dạy học cụ thể:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS ể lại câu chuyện kéo cây lúa lên?
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Phân tích đề:
- y/c HS đọc đề bài.
+ Bài y/c gì?
b. Hướng dẫn làm bài.
- Y/c HS nêu trình tự mẫu của một lá thư?
- y/c HS làm bài vào vở.
- GV qian sát – uấn nắn những HS còn yếu.
- y/c HS bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét – bổ xung.
IV. Củng cố – 

File đính kèm:

  • docTuan 17- H.doc