Đề và đáp án thi cuối học kì I Khoa học Lớp 4

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì I Khoa học Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường. . . . . . . . . . . . . . . . .	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	MÔN KHOA HỌC – KHỐI 4
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . .	
 Thời gian: 40 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên
Người coi: . . . . . . . . . . . .
Người chấm: . . . . . . . . . .
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nước không bị ô nhiễm là nước có các dấu hiệu sau?
A. Nước có màu.	 	
B.Nước có mùi hôi C. Nước không có màu.	
D.Nước có chứa các vi sinh vật gây bệnh.
Câu 2: Để bảo vệ nguồn nước ta cần ?
A. 	Xây dựng nhà vệ sinh tự hoại .
B. Cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước. 
C Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
D Tất cả các ý trên đều đúng .
Câu 3. Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể ?
A. 	Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K )
C.	Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh . 
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng 
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống .
Câu 4. Vai trò của chất khoáng trong cơ thể ?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . 	\
B.	Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể .	
C. 	Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh .
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng 
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. 
Câu 5. Vai trò của chất xơ trong cơ thể ?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .	
B. Giúp cơ thể phòng chống bệnh .
C Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .	
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng 
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. 
Câu 6. Những dấu hiệu nào cho biết một em bé đã bị béo phì ?
A. Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%?	
B. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm . 
C. Bị hụt hơi khi gắng sức.	
D. Cả 3 dấu hiệu trên.
Câu 7. Tác hại của bệnh béo phì là gì ?
A. Mất thoải mái trong cuộc sống .	
B. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc .
C. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật ,
D. Cả ba ý trên.
Câu 8. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
A. Ăn quá nhiều .	
B. Hoạt động quá ít .
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều .
D . Cả ba ý trên .
Câu 9. Cần phải làm gì khi bị bệnh béo phì ?
A. Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng	
B. Ăn đủ đạm, đủ vi-ta-min và khoáng chất .
C. Đi khám bệnh để tìm đúng nguyên nhân và được điều trị đúng .
D. Cả ba việc làm trên .
Câu 10. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ?
A. Không ăn các thức ăn ôi, thiu .	
B. Không ăn cá sống, thịt sống .	
C. Không uống nước lã	
D. Thực hiện tất cả những việc trên .
Câu 11. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào ?
Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn .
Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện .
Thực hiện tất cả những việc trên .
Câu 12. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh môi trường như thế nào ?
A. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm .	
B. Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây .
C. Diệt ruồi
D. Thực hiện tất cả những việc trên .
Câu 13. Khi bị bệnh bạn cảm thấy trong người như thế nào?
A. Thoải mái, dễ chịu.
B. Hắt hơi,mệt mỏi.
C. Thích ăn nhiều mọi thứ .
D. Thích đi chơi.
Câu 14. Cần phải làm gì để phòng tránh đuối nước ? 
A. Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối .
B. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy .
C. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy .
D. Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ .
E. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão .
G. Thực hiện tất cả những việc trên . 
Câu 15. Các cách làm sạch nước ? 
A .Lọc nước .
B. Khử trùng nước .
C. Đun sôi .
D. Ba cách trên .
Câu 16.Nước có những tính chất gì ?
Câu 17. Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ? 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKI
MÔN KHOA HỌC 4
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 1. C	Câu 2. D	Câu 3. D	 	Câu 4. C	 	Câu 5. A	Câu 6. D	 Câu 7. D	Câu 8. D 	Câu 9. D	Câu 10. D	 	 Câu 11. C 	 Câu 12. D
 Câu 13 .B Câu 14 .D Câu 15 .D Câu 16. B
Câu 17 . ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 1 điểm
- Nước là một chất lỏng trong suốt. không màu ,không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định.
- Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía,thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Hoc ky Imon Khoa Hoc Lop 43(1).doc