Đề và đáp án kiểm tra môn Vật lí Lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra môn Vật lí Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ 1
Câu 1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?Chọn cách trả lời đúng nhất 
A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động.
B. Căn cứ vào thời gian chuyển động.
C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động.
D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào không phải là đơn vị vận tốc? 
 A. km/h	B. cm/s	C. m.h	D. m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động không đều? 
 A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. 	B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. 
 C. Chuyển động của tảu hoả khi vào ga. 	D. Cả 3 chuyển động trên.
Câu 4: Có một ô tô chạy trên đường, trong các câu mô tả sau đây câu nào không đúng? 
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. 	 B. Ô tô đứng yên so với người lái xe 
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây cối bên đường 
Câu 5: Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h, quãng đường tàu đi được sau 4 giờ là bao nhiêu? 
A. s = 120 m	B. s= 120km	 C. s = 1200km 	D. Kết quả khác
Câu 6: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình:
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 7: Lực là nguyên nhân làm  vận tốc của chuyền động? 
 A. tăng 	B. giảm 	C. thay đổi 	D. không đổi 
Câu 8. Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
	A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
	B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
	C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
	D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu 9: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng? 
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.	
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Câu 10: Thả vật A vào chất lỏng , thấy vật A nổi chứng tỏ :
A/ dA > dnước B/ dA = d nước C/ dA < dNước D/ VA < V phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ .
Câu 11: Hãy chọn câu trả lời đúng khi nói về lực ma sát.
Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật .
 Vật chuyển động nhanh dần lên. Lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Khi một vật chuyển động chậm dần lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
 D.Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia.
Câu 12. Lực là đại lượng véctơ vì
	A. lực làm cho vật chuyển động	B. lực có độ lớn, phương và chiều
	C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ	D. lực làm cho vật bị biến dạng
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: (1 điểm) Đổi đơn vị sau:
a) 15m/s = ? km/h	b) 72 km/h = ? m/s
Câu 2 : (2điểm) Một vận động viên xe đạp đã thực hiện một cuộc đua vượt đèo với kếp quả như sau: Đoạn lên đèo AB dài 45km mất 2 giờ 30 phút; Đoạn xuống đèo BC dài 34km trong 30 phút. Hãy tính:
Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB và BC?
Vận tốc trung bình trên cả đường đua AC? 
Câu 3: (2điểm)Cho 1 ví dụ về lực ma sát có lợi và 1 ví dụ về lực ma sát có hại và đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 
Câu 4: (2 điểm)
. Một miếng sắt có thể tích 20dm3 . Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng vào trong chất nước .Nếu miếng sắt được nhúng chìm ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác si mét có thay đổi không ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 . (3đ )
Bài làm
I.Trắc nghiệm(3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TL
D
C
D
C
B
B
C
C
D
C
D
B
II. Tự luận:
Câu 1: (1 điểm)
a/ 15m/s = 54km/h (0,5 đ)	b/ 72km/h=20m/s (0,5đ)
Câu : (2 điểm)
TÓM TẮT (0,5đ)
sAB= 45 km
tAB= 2h30ph = 2,5h
sBC= 34 km
tBC= 0,5h
vtbAB=? km/h
vtbBC = ? km/h
vtb AC = ? km/h
GIẢI
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB
( 0.5 điểm)
Vận tốc trung bình trên quãng đường BC
68km/h ( 0.5 điểm)
Vận tốc trung bình trên quãng đường AC
( 0.5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Cho 2 ví dụ đúng (1điểm)
Đề ra 2 biện pháp làm tăng ma sát có lợi, giảm ma sát có hại (1điểm)
Câu 4:( 2 điểm).
 Giải
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt : (1đ)
FA = d.V = 10 000 . 0,02 = 200 N
 Nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác si mét vẫn không đổi . (0.5đ)
 Vì lực đẩy Ác si mét không phụ thuộc vào độ sâu .(0,5đ)

File đính kèm:

  • docde thi ly lop 8(6).doc