Đề và đáp án kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Điểm
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 – NH 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIẾT: THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp 2 . . . . . .
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	Bà cháu
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
	Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng.”.
	Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây, ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
	Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
 b-)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Vui vẻ, đầm ấm.
Đầy đủ, sung sướng.
Khổ sở, buồn rầu.
2- Hai anh em xin cô tiên điều gì? 
	A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
	B. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. 
C. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3- Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
	A. Chỉ sự vật.
	B. Chỉ hoạt động.
	C. Chỉ đặc điểm.
4- Câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới:
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
II-Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau: (6đ)	1- Bông hoa niềm vui	3- Bé Hoa
2- Con chó nhà hàng xóm	4- Tìm ngọc
I-Chính tả (15 phút) Bài: 	Cây xoài của ông em 
Cây xoài của ông em (Tiếng Việt 2/1- trang 89) Đoạn viết: “Ông em trồng ..........bàn thờ ông”
II -Tập làm văn	 (25 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em
Gợi ý:	a) Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
b) Nói về từng người trong gia đình em
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI HK I- MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2
I . KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 6 điểm )
* Đánh giá : Dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 	 	( 3đ )
+ Đọc sai dưới 3 tiếng đạt : 2,5đ	
+ Đọc sai từ 3 - 5 tiếng đạt : 2đ
+ Đọc sai từ 6 -10 tiếng đạt : 1.5đ
+ Đọc sai từ 11 -15 tiếng đạt : 1đ
+ Đọc sai từ 16 -20 tiếng đạt : 0.5đ
+ Sai trên 20 tiếng : 0 đ 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu)	( 1đ ) 
(không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu qui định : 	 	( 1đ )
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 	 	( 1đ )
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : ( 0,5đ )	
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai ý :( 0 đ )
2. ĐỌC HIỂU ( 5 điểm )
- Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm)
	Đáp án: 	Câu 1: A	Câu 2: C
	Câu 3: C	Câu 4: B
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1. Viết chính tả ( nghe- viết- 5 điểm) Bài : Cây xoài của ông em (Tiếng Việt 2/1- trang 89) Đoạn viết: “Ông em trồng ..........bàn thờ ông”
* Đánh giá : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi trong bài viết (sai -lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0, 5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . . bị trừ 1 điểm toàn bài
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Tập làm văn: 5đ 	(Nội dung đủ: 3đ)
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
. 
 HẾT

File đính kèm:

  • docDE THI HK1 TV LOP 2(2).doc