Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm học 2013 – 2014 môn: Vật Lí

doc4 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm học 2013 – 2014 môn: Vật Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
 THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
 MÔN : VẬT LÍ
 ( Thời gian làm bài 150 phút )
HƯỚNG DẪN THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1.(1,0 điểm)
Điểm
Trường hợp 1: v1 > v2: Thời gian chất điểm thứ 1 đi trên nửa AMB đến B: . 
Khi đó chất điểm thứ 2 đi trên nửa ANB đến điểm C và còn cách B là 
khoảng thời gian hai chất điểm còn phải đi thêm để gặp nhau:
thời gian để chúng gặp nhau là:
Trường hợp 2: v1< v2 tương tự ta cũng có kết quả như trên.
0,25
0,25
0,5
Câu 2.(2,0 điểm)
1.
Gọi khối lượng mỗi giọt nước nóng là m, nhiệt độ là tx. Theo đồ thị khi có N1=200 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ trung bình là t1=300c, khi có cân bằng nhiệt ta có:
200mc(tx – t1) = m0c(t1 – t0) => (1)
Tương tự theo đồ thị khi có N2= 500 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế ta có;
 (2)
Gải hệ (1) và (2) ta được m = 0,1g và tx = 800C
2.
Khi có cân bằng nhiệt ta có:
 c( m0 +500.m).(40 – tx) = 
0,15.4200.(40 – tx) = 0,05.336.103 + 0,05.4200.tx
 => tx = 100 C
Câu 3.(2,0 điểm)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Gọi l, d là chiều dài và đường kính ban đầu của dây chì, là hệ số tỉ lệ giữa nhiệt lượng tỏa ra môi trường với hiệu nhiệt độ của dây và môi trường và diện tích mặt ngoài của dây chì.
Điện trở ban đầu của dây chì: 
Điện trở sau khi tăng chiêu dài và đường kính là:
 (*)
Gọi tc là nhiệt độ nóng chảy của dây chì, t0 là nhiệt độ môi trường. Khi dây đứt công suất điện cung cấp bằng công suất tỏa nhiệt ra môi trường, vậy lúc đầu khi dây đứt ở hiệu điện thế U ta có:
 (1)
Gọi U1 là hiệu điện thế đặt trên dây sau khi tăng kích thước làm dây đứt, lập luận tương tự trên ta có:
 (2)
Chia (2) cho (1) và kết hợp với (*) ta được: 
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 4.(2,0 điểm)
1. Ảnh cùng chiều và cao hơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
Theo hình vẽ ta có: 
2.
Để hai ảnh của vật AB qua hai thấu kính trùng nhau thì cả hai ảnh đều phải là ảnh ảo.
Gọi khoảng cách từ O1 đến A là x 
=> khoảng cách từ O2 đến A là : 30-x
Theo hình vẽ ta có:
Ảnh ảo của AB qua thấu kính phân kì O2 cách O2 một đoạn:
Vì hai ảnh trùng nhau nên 
Vậy ta có: 
x = 60cm => loại
x = 10cm 
Vậy phải đặt vật AB cách thấu kính O1 một đoạn 10cm.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5.(2,0 điểm)
Khi K mở: Gọi I là dòng mạch chính, Uv là số chỉ vôn kế, ta có:
U = 100 = Uv + I.Ro = 50 + I.R0 (1)
Uv = ( I – IA ).R1 + I.R2
50 = (I – 1).10 + I. 10 => I = 3 A 
Thay vào (1) => R0 = 16,67
Dòng qua R1 là I1 = I – IA = 2 A => U1 = I1.R1 = 20V
Mặt khác U1 = IA .( R3 + RA) = 20 => R3 = 19 
A
V
+
-
R3
R0
R1
R2
R4
U
C
D
A
B
K
I2
I1
I4
I0
I3
IA
Khi K đóng:
Giả thiết dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ
 UCD = IA.RA = 0,5 V
Có U = I1.R1 + I2.R2 + I0R0
Và I2 = I1 + IA ; I0 = I1 + I3
100 = 10I1 + ( I1 + 0,5 ).10 + ( I1 + I3 ).16,67 (2)
Mặt khác U1= U3 + UA => 10.I1 = 19.I3 + 0,5 (3)
Từ (2) và (3) ta có : I1 = 2,1 A; I3 = 1,08 A
Vậy I2 = IA + I1 = 2,6 A
 I0 = I1 + I3 = 3,18 A
 I4 = I0 – I2 = 0,58 A
=> U4 = UCD + I2.R2 = 26,5 V => R4 == 45,7 
Số chỉ của vôn kế: UV = U – I0.R0 = 100 – 3,18.16,67 = 47 V
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6: ( 1,0 điểm )
Gọi khối lượng của các trọng vật là M. Vì dây không dãn
 nên lực căng của dây tại mọi điểm trên dây là như nhau: 
T1 = T2 = 10.M.
R
r
Xét nửa trụ bên trái : Các lực tác dụng gồm T1, T2 và
 trọng lực P = 10.m
Điều kiện để nửa trụ này không bị tách ra là: 
 10.m.r +10.M.R 10.M.2R
=> vậy để khối trụ không bị tách đôi khối lượng
 nhỏ nhất của trọng vật là:
0,25
0,25
0,25
0,25
Học sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho đủ điểm.

File đính kèm:

  • dochuong dan cham li chuyen.doc
Đề thi liên quan