Đề thi tuyển sinh Cao đẳng kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng năm 2005 - Đề 28

doc5 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Cao đẳng kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng năm 2005 - Đề 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 28
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KINH TẾ – KẾ HOẠCH ĐÀ NẴNG -2005
Câu I (2 điểm)
	Con lắc lò xo dao động điều hòa với T = 2s, vật nặng có khối lượng m = 100g, đi qua vị trí cân bằng với vận tốc v =31,4 cm/s.
Viết phương trình dao động của con lắc. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng.
Tính độ lớn của lực hồi phục tại thời điểm t = 0,5s lấy p2 = 10.
Câu II (2 điểm)
	Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe sáng là a =2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. 
Dùng nguồn sáng đơn sắc có bước sóng l1 chiếu vào hai khe người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1mm, tính l1.
Bây giờ nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng l1 và l2. Biết l2 = 0,6µm, hãy xác định vị trí đầu tiên trên màn (kể từ vân trung tấm) tại đó hai vấn sáng trùng nhau.
Câu III (2 điểm)
 Một tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại có giới hạn quang điện l0 =0,578 µm.
Tính công thoát của electron ra khỏi kim loại trên.
Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng l = l0. Tính vận tốc của electron quang điện khi đến anốt. Biết hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 45V.
Cho m2 = 9,1 x 10-31 kg;	h = 6,625 x 10-34 Js;	c = 3 x 108 m/s;
|e| = 1,6 x 10-19C
Câu IV (2 điểm)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: 
Điện trở thuần R = 100 W cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu MN một hiệu điện thế uMN = 200sin100pt(V)
Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 1A. Tính điện dung C của tụ điện.
Khi khóa K mở. Điều chỉnh L để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu P và N đạt cực đại. Tìm L? Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
Câu V (2 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm, cho ảnh A’B’ cao bằng vật.
Tính khoảng cách giữa vật và ảnh.
Dịch chuyển AB dọc theo trục chính của thấu (AB luôn vuông góc với trục chính), ta thấy có 2 vị trí của vật cho ảnh thật A1B1 và A2B2 với A1B1 = 2A2B2. Biết 2 vị trí này của vật cách nhau 5cm. Xác định 2 vị trí đó.
Bài Giải
Câu I (2 điểm)
Phương trình dao động điều hòa: x = a sin(wt + j).
trong đó 
Từ hai phương trình dao động
Tại vị trí cân bằng: x = 0, v = 31,4cm/s = 10pcm/s
	Þ A = 10cm (0,25 điểm)
Tại thời điểm t = 0 thì x = 0, v > 0
	 (0,25 điểm)
Vậy phương trình dao động: x = 10sinpt (cm). (0,25 điểm)
Tại thời điểm t = 0,5s ta có x = 10sin(p.0,5) = 10 cm = 0,1 cm (0,25 điểm)
Lực phục hồi tại thời điểm t = 0,5 s là 
	F = 1x 0,1 = 0,1 N (0,25 điểm)
Câu II (2 điểm)
Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp có 5 khoảng vân i:
Từ công thức: 
 (0,25 điểm)
Vị trí vân sáng ứng với các bức xạ l1 và l2:
Khi hai vân sáng trùng nhau: x1 = x2
Vị trí vân sáng đầu tiên ứng với K2 = 2, K1 = 3. (0,25 điểm)
Thay K1 = 3 vào (1), ta có vị trí đầu tiên 2 vân sáng trùng nhau:
Þ x1 = 0,6 (mm). (0,25 điểm)
Câu III (2 điểm)
Từ công thức (0,25 điểm)
Thế số: (0,25 điểm)
Từ phương trình Anhxtanh: 
Vì 	(0,25 điểm)
Áp dụng định lý động năng: (0,25 điểm)
Thế số : 
Câu IV (2 điểm)
Khi khóa K đóng: mạch gồm R và C nối tiếp:
Ta có (0,25 điểm)
Mà 
Thế số: (0,25 điểm)
 (0,25 điểm)
Khi khóa K mở: mạch gồm R, L, C nối tiếp
Hiệu điện thế giữa hai điểm PN:
 (0,25 điểm)
Đặt 
Để (UPN)max thì Ymin.
Vì nên Ymin khi 
Thế số: 
Câu V (2 điểm)
Vì nên A’B’ là ảnh thật
ÞK < 0
mà 
Từ công thức thấu kính: 
hay 
Khoảng cách giữa vật và ảnh: d + d’ = 45 cm (0,25 điểm)
Tại vị trí 1 ta có:
	Tại vị trí 2: 
	Theo đề bài A1B1 = 2A2B2 Þ K1 = 2K2 
	 (1) 
	Vì A1B1 > 2A2B2 Þ d1 < d2 Þ d2 = d1+ 5 (2)
	Thay (2) vào (1) Þ d1 + 5 + f = 2d1 Þ d1= 5 +f 
	Vậy 

File đính kèm:

  • docDe 28.doc
Đề thi liên quan