Đề thi trắc nghiệm sinh 6 chương 7

doc1 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm sinh 6 chương 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Rễ có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút có chức năng:
A. Hấp thụ nước và muối khoáng.
B. Vận chuyển nước và muối khoáng.
C. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
C. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
3. Đặc điểm nào sau đây không phải là hình thức thích nghi với cách phát tán nhờ động vật của quả và hạt?
A. Hạt thường có vỏ cứng không tiêu hoá được.
B. Quả có móc gai, móc, lông cứng bám vào lông động vật.
C. Quả mọng, chín thơm ăn được, màu sắc hấp dẫn động vật.
D. Quả, hạt khi chín tự nứt, cuống bật lên như lò xo đẩy hạt ra xa.
7. Phôi của hạt gồm các bộ phận:
A. Chồi mầm, lá mầm, rễ mầm.
B. Thân mầm, rề mầm, chồi mầm, lá mầm.
C. Lá mầm, rễ mầm, thân mầm.
D. Chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
8. Để thích nghi với sự phát tán nhờ gió, quả và hạt phải có cấu tạo như thế nào? 
A. Có mùi thơm.
B. Có gai.
C. Nhẹ, có cánh, có chùm lâng.
D. Có móc.
24. Thế nào là sự phát tán?
Hiện tượng quả và hạt có thể rơi vãi khắp nơi.
Hiện tượng quả, hạt được gió thổi bay xa.
Hiện tượng quả và hạt được động vật mang đi xa.
Hiện tượng quả và hạt được chuyển xa nơi nó sống.
25. Nhóm quả nào dưới đây gồm toàn quả khô?
Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho.
Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải.
Quả cà chua, quả ớt, quả thìaần, quả chanh.

File đính kèm:

  • docDe thi trac nghiem Sinh 6 Chuong 7.doc