Đề thi thử vào lớp 10 - Môn Sinh Học - Trường THCS Triệu Phú

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử vào lớp 10 - Môn Sinh Học - Trường THCS Triệu Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng GD - Đt thiệu hoá 
Trường THCS thiệu phú 
đề thi thử vào lớp 10
môn sinh học 
năm học : 2011 – 2012
Thời gian : 60 phút 
Đề bài 
Câu 1 :(1.5 điểm) 
 Quần thể sinh vật là gì ? Trình bày những đặc trưng của quần thể sinh vật ? đặc trưng nào quan trọng nhất ? vì sao ? 
Câu2 : (1,5 điểm) 
Trình bày quá trình nguyên phân của tế bào ? ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Câu 3 : (2 điểm) 
a. Môi trường là gì ? có mấy loại môi trường ? 
b. Nêu các phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí ? 
Câu 4 : (1,5 điểm) 
 a. Phát biểu quy luật phân li và nêu điều kiện đúng của quy luật ? 
 b. Thế nào là lai phân tích ? Lấy ví dụ về một cặp gen ?
 Câu 5 :(1,5 điểm) 
Gen có 150 chu kì xoắn 
Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 %G
Trên mạch thứ hai có 25% A 
 a.Tính chiều dài và khối lượng của gen ? 
b.Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và cả gen ? 
Câu 6 : (2 điểm) 
Cho cây đậu Hà Lan có kiểu hình hoa đỏ, mọc ở ngọn lai với cây hoa trắng, mọc ở thân thu được F1 toàn hoa đỏ, mọc ở thân cho F1 tự thụ phấn thu được F2 
 : 210 cây hoa đỏ, mọc ở thân : 72 cây hoa trắng, mọc ở thân
 : 69 cây hoa đỏ , mọc ở ngọn : 24 cây hoa trắng, mọc ở ngọn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2
Nếu cây hoa đỏ, mọc ở thân của F2 sinh ra từ phép lai trên lai phân tích thì đời con lai sẽ như thế nào về KG và KH?
Đáp án
Câu 1 
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể đó có khả năng giao phối tạo ra thế hệ mới 
- Những đặc trưng của quần thể : 
+ Tỉ lệ giới tính : là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái 
+ Thành phần nhóm tuổi : quần thể có nhiều nhóm tuổi
+ Mật độ quần thể : mật độ quần thể là số lượng hay khôi lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích quan trọng nhất vì quyết định sự tồn tại và phát triển của quần thể 
Câu 2 
Khái niệm:
- Nguyên phân là hình thức phân bào từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ
Nguyên phân:
- Nguyên phân diễn biến qua 5 kỳ: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối trong đó kỳ trung gian còn gọi là giai đoạn chuẩn bị, các kỳ còn lại được coi là giai đoạn phân bào chính thức
* Kỳ trung gian:
- Trung tử tự nhân đôi và di chuyển dần về hai cực của tế bào
- NST ở dạng sợi mảnh, tự nhân đôI tạo thành NST kép gồm hai crômatít giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động
- Cuối kỳ trung gian thì màng nhân và nhân con bắt đầu tiêu biến
* Kỳ đầu:
- Hai trung tử ở hai cực của tế bào hình thành nên thoi phân bào
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và trượt trên thoi phân bào ở tâm động
- Màng nhân và nhân con tiêu biến hoàn toàn
* Kỳ giữa:
- Các NST kép đóng xoắn cực đại và dàn thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
* Kỳ sau:
- Hai crômatít trong NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn và dàn thành hai nhóm tương đương phân li về hai cực của tế bào
- NST bắt đầu duỗi xoắn
* Kỳ cuối:
- Thoi phân bào biến mất 
- NST ở trạng thái sợi mảnh và duỗi xoắn hoàn toàn
- Màng nhân và nhân con hình thành, tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và giống tế bào mẹ
ý nghĩa:
- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, giúp cơ thể lớn lên
- Là phương thức duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào ở những loài sinh sản hữu tính và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
Câu 3 
a
- Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạngcủa bố hoặc mẹ còn F2 phân li tính trạngtheo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn 
- Điều kiện nghiệm đúng:
 + P thuần chủng
 + 1 gen qui định 1 tính trạng
 + Trội hoàn toàn
 + Số cá thể lai đủ lớn
b. Lai phân tích
- Khái niệm: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử trội, nếu đời con lai phân tính thì cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
Ví dụ : 
 P Đậu hạt vàng AA x Đậu hạt xanh aa 
 F1 Đậu hạt vàng Aa 
 P Đậu hạt vàng Aa x Đậu hạt xanh aa 
 F1 1 Đậu hạt vàng Aa : Đậu hạt xanh aa 
Câu 4 
a. số nu của gen là : 150 x 20 = 3000 nu 
 chiều dài của gen là : 3000/2 x 3.4Ao =5100 Ao 
b. ta có : số lượng nu trên mạch đơn : 
A1 = T2 =10 % = 10% x 1500 =150nu 
T1 = A2 =25 % = 25% x 1500 = 325nu 
G 1 = X2 = 35% = 35% x 1500 =525 nu 
X1 = G2 = 100% - (10% + 25% + 35%) = 30%=30%x1500 = 450 nu 
số lượng nu trên mạch của gen
 A = T =(10 % + 25% )/2 = 12,5% =12,5%x3000 = 375 nu 
T1 = A2 =(25 % + 35 %)/2= 37,75% = 37,5%x3000 = 1125nu 
Câu 5 
a. Giải thích và lập sơ đồ lai:
- Xét tính trạng về màu sắc của hoa: 
Đỏ : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra hoa đỏ là trội so với hoa trắng. 
Qui ước : A hoa đỏ a hoa trắng
- Xét tính trạng về cách mọc của hoa: 
Mọc ở thân : mọc ở ngọn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra tính trạng mọc ở thân là trội so với mọc ở ngọn. 
Qui ước : B mọc ở thân b mọc ở ngọn
Khi lai hai cơ thể có các cặp tính trạng tương phản mà thu được F1 đồng tính thì p phải thuần chủng 
Hoa đỏ moc ở ngọn có KG : AAbb 
hoa trắng mọc ở thân có KG : aaBB 
F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập = 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
 -> hai cặp tính trạng do đó F1 dị hợp về hai cặp gen AaBb 
Sơ đồ lai: P : Hoa đỏ moc ở ngọn AAbb x aaBB hoa trắng mọc ở thân 
 Gp : Ab aB 
 F1 hoa đỏ, mọc ở thân AaBb x AaBb hoa đỏ, mọc ở thân 
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 hoa đỏ, mọc ở thân 
 3 hoa trắng, mọc ở thân 
 3 hoa đỏ, mọc ở ngọn 
 1 hoa trắng, mọc ở ngọn
b. Cây hoa đỏ có các KG sau : AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb 
Ta có các phép lai phân tích sau : 
-TH1 : P hoa đỏ, mọc ở thân AABB x aabb Hoa trắng mọc ở ngọn
Gp: AB ab
KG: AaBb
KH : 100% hoa đỏ, mọc ở thân
-TH2 : P hoa đỏ, mọc ở thân AABb x aabb Hoa trắng mọc ở ngọn 
Gp : AB ,Ab ab
KG: AaBb : Aabb
KH: 1 Hoa đỏ , mọc ở thân : 1 Hoa đỏ mọc ở ngọn 
-TH3 : P hoa đỏ, mọc ở thân AaBB x aabb Hoa trắng mọc ở ngọn 
-TH4 : P hoa đỏ, mọc ở thân AaBb x aabb Hoa trắng mọc ở ngọn 

File đính kèm:

  • docde thi vao lop 10.doc
Đề thi liên quan