Đề thi thử THPT Quốc Gia năm học 2018-2019 môn Hóa Học - Mã đề 143 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án)

pdf14 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc Gia năm học 2018-2019 môn Hóa Học - Mã đề 143 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1/4 - Mã đề: 143 
 Sở GD-ĐT Tỉnh Phú Yên ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018-2019 
 Trường THPT Lê Lợi Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC 
 Tổ Hoá Thời gian: 50 phút 
 (đề thi chính thức) không kể thời gian phát đề 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . 
 Mã đề: 143 
 Câu 1. Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi 
cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ 
số của HNO3 là 
 A. 23x - 9y. B. 46x - 18y. C. 13x - 9y. D. 45x - 18y. 
 Câu 2. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là 
 A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. 
 C. C15H31COONa và etanol D. C15H31COOH và glixerol. 
 Câu 3. Chất nào sau đây có đồng phân hình học ? 
 A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH3-CH=CH2. C. CH3-CH2-OH. D. CH2=CH2. 
 Câu 4. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: Al(NO3)3, FeCl3, KCl, MgCl2, có thể dùng 
dung dịch: 
 A. HNO3. B. NaOH. C. HCl. D. Na2SO4. 
 Câu 5. Hợp chất hoặc hỗn hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại ? 
 A. Axit HNO3 đặc nóng. 
 B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. 
 C. Dung dịch HCl. 
 D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3. 
 Câu 6. Cho các chất sau: (1) NaOH; (2) Na; (3) HCl; (4) Br2; (5) Na2CO3 ; (6) (CH3CO)2O ; 
(7) NaHCO3. Số chất tác dụng được với phenol là: 
 A. 3 chất. B. 5 chất. C. 4 chất D. 2 chất. 
 Câu 7. Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là 
 A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl propionat. 
 Câu 8. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ 
số mol 1:1 (có mặt bột sắt, t0) là: 
 A. benzyl bromua. B. p-bromtoluen và m-bromtoluen. 
 C. o-bromtoluen và m-bromtoluen D. o-bromtoluen và p-bromtoluen. 
  
 Câu 9. Cho cân bằng hóa học sau: SO2 (k) + 2O2 (k)  2SO3 (k); phản ứng thuận là 
phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
 A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
 B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. 
 C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. 
 D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. 
 Câu 10. Dãy nào sau đây đều chứa hai hidroxit lưỡng tính. 
 A. Mg(OH)2 và Pb(OH)2. B. Al(OH)3 và Zn(OH)2. 
 C. Ca(OH)2 và Al(OH)3. D. Fe(OH)3 và Cr(OH)3. 
 Câu 11. Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là: 
 A. Dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. 
 B. Dung dịch mất màu xanh , xuất hiện Cu màu đỏ. 
 C. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh lam, kết tủa không tan. 
 D. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan. Trang 2/4 - Mã đề: 143 
 Câu 12. Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo ? 
 A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ capron D. Tơ nitron. 
 Câu 13. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin ? 
 A. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. 
 C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH 
 Câu 14. Phương trình hóa học nào sau đây sai ? 
 A. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O. 
 B. AlCl3 + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3AgCl. 
 C. Fe2O3 + 8HNO3 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O. 
 to
 D. Cr2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Cr. 
 Câu 15. Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, 
thuộc loại: 
 A. Tơ visco. B. Tơ axetat. C. Tơ polieste. D. Tơ poliamit. 
 Câu 16. Khi nhiệt phân muối nitrat nào sau đây không thu được khí O2? 
 A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. NH4NO3. D. NaNO3. 
 Câu 17. Cách nhận biết nào không chính xác: 
 A.Để nhận biết O2 và O3 ta dùng dung dịch KI có lẫn tinh bột 
 B. Để nhận biết NH3 và CH3NH2 ta dùng axit HCl đặc. 
 C. Để nhận biết SO2 và SO3 ta dùng dung dịch nước brom. 
 D. Để nhận biết CO và CO2 ta dùng nước vôi trong. 
 Câu 18. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 
 Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; 
 Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; 
 Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch 
H2SO4 loãng; 
 Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. 
 Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là: 
 A. (1), (2). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (3), (4). 
 Câu 19. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là 
 A. quặng boxit. B. quặng đôlômit. 
 C. quặng pirit. D. quặng manhetit. 
 Câu 20. Giữa tinh bột, saccarozơ và glucozơ có cùng điểm chung là: 
 A. Đều bị thủy phân trong môi trường axit. 
 B. Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. 
 C. Đều không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 dư 
 D. Chúng đều thuộc loại cacbohiđrat. 
 Câu 21. Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng: 
 A. CH3COOH. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4. 
 Câu 22. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: 
 A. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. 
 B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. 
 C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. 
 D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. 
 Câu 23. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ? 
 A. C2H5OH. B. C2H6. C. CH3CHO. D. CH3COOH. 
 Câu 24. Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất 
được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị 
của m là (cho Fe = 56, O =16): 
 A. 256. B. 320. C. 640. D. 512. Trang 3/4 - Mã đề: 143 
 Câu 25. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản 
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn 
toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 
gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là: (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Ca 
= 40) 
 A. C2H6 và C2H4. B. C5H10 và C5H12. C. C2H8 và C3H6. D. C4H10 và C4H8. 
 Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Zn, Mg vào lượng vừa đủ 
dung dịch HCl , sau phản ứng thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy tính khối lượng hỗn hợp 
muối clorua thu được sau phản ứng ? (Biết H = 1 ; Cl = 35,5 ; O = 16) 
 A. 41,15 gam. B. 58,9 gam. C. 50,8 gam. D. 59,9 gam. 
 63
 Câu 27. Trong tự nhiên đồng vị Cu chiếm 73% số nguyên tử đồng. Nguyên tử khối trung 
 63
bình của đồng bằng 63,54. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của Cu có trong CuSO4 
là (với 32S, 16O): 
 A. 8,92%. B. 28,83%. C. 29,20%. D. 28,74%. 
 Câu 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được đung dịch X và V lít khí H2 
(đktc). Trung hòa X cần 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị V là 
 A. 0,896. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,792. 
 Câu 29. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng 
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là. (Cho: Be = 9; 
Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137) 
 A. Sr và Ba. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Ca và Sr(88). 
 Câu 30. Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 
muối có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:(Cho: 
Cu = 64; Fe = 56; O = 16 ) 
 A. 33,33% và 66,67%. B. 54,63% và 45,38%. 
 C. 45,38% và 54,62%. D. 50,00% và 50,00%. 
 Câu 31. Cho 0,1mol HCHO và 0,2 mol HCOOH tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau 
phản ứng thấy tạo ra m gam Ag. Giá trị của m bằng. (Biết Ag = 108) 
 A. 32,4 gam B. 64,8 gam. C. 43,2 gam. D. 86,4 gam. 
 Câu 32. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có axit sunfuric đặc, 
nóng làm xúc. Để thu được 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa a kilogam 
axit nitric (Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là. (Cho: H = 1 ; N = 14; O = 16, C 
= 12 ) 
 A. 11,50 kg. B. 21,00 kg. C. 10,50 kg. D. 9,45 kg. 
Câu 33. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, 
thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 
 +6
(đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S , ở đktc). Cho dung 
dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, 
thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của 
Fe trong X bằng bao nhiêu ?(Cho: H = 1; N = 14; Mg = 24; O = 16; Fe = 56; S = 32, Na = 23; Ag = 
108) 
 A. 60,87 %. B. 52,68 %. C. 48,32% D. 59,65%. 
 Câu 34. Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu 
cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ 
mắc xích butađien ( CH2 = CH - CH = CH2) và acrilonitrin (CH2 = CH-CN)) trong cao su 
nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% 
O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO2 
chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là: 
(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16) 
 A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 5 : 4. Trang 4/4 - Mã đề: 143 
 + 3+, 2- -
 Câu 35. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H , y mol Al z mol SO4 và 0,1 mol Cl . 
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn 
trên đồ thị sau: 
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung 
dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là : (Cho: H = 1,; O = 16; Na 
= 23; Al = 27; Cl = 35,5, S = 32; Ba = 137) 
 A. 49,72gam. B. 62,91gam. C. 51,28 gam. D. 46,60 gam. 
 Câu 36. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công 
thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; 
trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung 
dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- 
aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39) 
 A. 38,8 gam. B. 48,97 gam. C. 42,03 gam. D. 45,2 gam. 
 Câu 37. Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y 
chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y 
thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị 
nào sau đây ? (Cho: H = 1; Cu = 64; O = 16; Fe = 56; N = 14; Ag = 108) 
 A. 108. B. 118. C. 124. D. 112. 
 Câu 38. Hoà tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 
1,7M thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y 
hoà tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Tính giá trị V ? (Cho: H = 1; N = 14; Cu = 
64; O = 16; Fe = 56) 
 A. 4,48 lít. B. 13,44 lít C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. 
 Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch 
hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol 
CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% 
thu được m gam este. Giá trị của m là bao nhiêu ?(Cho: H = 1; C = 12; O = 16) 
 A. 8,16 gam. B. 10,2 gam. C. 5,1 gam. D. 4,08 gam. 
 Câu 40. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và 
Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) 
hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho 
AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của Clo 
trong hỗn hợp X ?(Cho: H = 1; Cl = 35,5; Mg = 24; O = 16; Fe = 56; N = 14; Ag = 108) 
 A. 53,85%. B. 32,98%. C. 47,86%. D. 46,15%. 
 Hết 
 Trang 1/4 - Mã đề: 177 
 PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 
 Học sinh chú ý : - Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách.- Phải ghi đầy đủ các 
mục theo hướng dẫn 
 - Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề 
trước khi làm bài. 
 Phần trả lời : Số thứ tự các câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong 
đề. Đối với mỗi câu 
 trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả 
lời đúng. 
 01. ; / = ~ 11. ; / = ~ 21. ; / = ~ 31. ; / = ~ 
 02. ; / = ~ 12. ; / = ~ 22. ; / = ~ 32. ; / = ~ 
 03. ; / = ~ 13. ; / = ~ 23. ; / = ~ 33. ; / = ~ 
 04. ; / = ~ 14. ; / = ~ 24. ; / = ~ 34. ; / = ~ 
 05. ; / = ~ 15. ; / = ~ 25. ; / = ~ 35. ; / = ~ 
 06. ; / = ~ 16. ; / = ~ 26. ; / = ~ 36. ; / = ~ 
 07. ; / = ~ 17. ; / = ~ 27. ; / = ~ 37. ; / = ~ 
 08. ; / = ~ 18. ; / = ~ 28. ; / = ~ 38. ; / = ~ 
 09. ; / = ~ 19. ; / = ~ 29. ; / = ~ 39. ; / = ~ 
 10. ; / = ~ 20. ; / = ~ 30. ; / = ~ 40. ; / = ~ 
 Trang 2/4 - Mã đề: 177 
 Sở GD-ĐT Tỉnh Phú Yên ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 
 Trường THPT Lê Lợi 2018-2019 
 Tổ Hoá Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC 
 Đáp án mã đề: 143 
 01. - / - - 11. - - = - 21. ; - - - 31. - - - ~ 
 02. - / - - 12. ; - - - 22. - - - ~ 32. - - = - 
 03. ; - - - 13. - - = - 23. - - - ~ 33. ; - - - 
 04. - / - - 14. - - = - 24. - / - - 34. - - - ~ 
 05. - - - ~ 15. - - - ~ 25. ; - - - 35. - - = - 
 06. - / - - 16. - - = - 26. - / - - 36. - / - - 
 07. ; - - - 17. - / - - 27. - / - - 37. - / - - 
 08. - - - ~ 18. - - = - 28. ; - - - 38. - - = - 
 09. - - = - 19. ; - - - 29. - - = - 39. - - - ~ 
 10. - / - - 20. - - - ~ 30. - - - ~ 40. ; - - - 
 ĐÁP ÁN CHI TIẾT TỪ CÂU 33 ĐẾN CÂU 40 
Câu 33. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, 
thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 
 +6
(đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S , ở đktc). Cho dung Trang 3/4 - Mã đề: 177 
dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, 
thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của 
Fe trong X bằng bao nhiêu ?(Cho: H = 1; N = 14; Mg = 24; O = 16; Fe = 56; S = 32, Na = 23; Ag = 
108) 
 A. 60,87 %. B. 52,68 %. C. 48,32% D. 59,65%. 
 Đáp án chi tiết câu 33: 
Sau phản ứng được 3 KL gồm Ag, Cu và Fe (dư hoặc từ ban đầu) 
- GS Fe dư z mol, Mg ban đầu (x mol) và Fe tham gia y mol. 
 (1) 
- TĐ ta có mhh 24 x + 56y + 56z = 9,2 
 m 0, 285 ( mol ) 
 SO2
- Theo đề bài Fe đều về Fe3+ 
 0
- Từ hh + dd axit dd Z  dd OH rắn  t oxit ta có sơ đồ sau: 
 2Fe  Fe2 O 3 
 y mol 0,5y mol 
 Mg  MgO 
 x mol x mol 
 m 40 x + 80 y = 8,4 (2) 
 oxit 
- Cả bài toán có các quá trình sau: 
 + QT nhường e: Mg Mg2+ + 2e 
 x 2x mol 
 Fe Fe3+ + 3e 
 (y +z) 3(y +z) 
 + QT nhường e: S+6 + 2e S+4 
 0,57 0,285 mol 
 2-
 O2 + 4e 2O 
 0,25y y 
 ( vì 4Fe(OH)2 + O2 + H2O 4Fe(OH)3 ) 
 y 0,25y Trang 4/4 - Mã đề: 177 
- ĐLBT electron: 2x + 3y + 3z = 0,57 + y 2x + 2y + 3z = 0,57 mol (3) 
 x 0,15
 - Từ các PT (1); (2); (3) giải hệ ta được y 0,03 
 z 0,07
 56.(0,03 0,07)
 - Vậy %m .100 60,87(%) 
 Fe 9,2
Câu 34. Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu 
cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ 
mắc xích butađien ( CH2 = CH - CH = CH2) và acrilonitrin (CH2 = CH-CN)) trong cao su 
nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% 
O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO2 
chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là: 
(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16) 
 A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 5 : 4. 
 Đáp án chi tiết câu 34: 
- Đặt CT của cao su buna -N là : (-C4H6-)a(-C3H3N-)b 
- Ta có pt cháy: 
 t0
(-C4H6-)a(-C3H3N-)b + (5,5a + 3,75b) O2  (4a + 3b)CO2 + (3a + 1,5b)H2O + 0,5bN2 
 4a 3 b
- Từ %n .100 14, 222 
 CO2 (4a 3 b ) (3 a 1,5 b ) 0,5 b 4(5,5 a 3,75 b )
 4a 3 b
 .100 14,222 
 29a 20 b
 400a 300 b 412,438 a 284,44 b 
 a 5
 b 4
Vậy tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là 5:4 
 + 3+, 2- -
 Câu 35. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H , y mol Al z mol SO4 và 0,1 mol Cl . 
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn 
trên đồ thị sau: 
 Trang 1/4 - Mã đề: 211 
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung 
dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là : (Cho: H = 1,; O = 16; Na 
= 23; Al = 27; Cl = 35,5, S = 32; Ba = 137) 
 A. 49,72gam. B. 62,91gam. C. 51,28 gam. D. 46,60 gam. 
 Đáp án chi tiết câu 35: 
 - Ban đầu, NaOH mất một lượng để trung hòa lượng H+ , sau đó mới bắt đầu tạo kết tủa và 
hòa tan kết tủa. 
 - Khi nhỏ một lượng 0,35 mol NaOH xảy ra phản ứng trung hòa và tạo tủa (NaOH hết). 
 ta có: nNaOH x 3.0,05 0,35 x 0,2 
 - Khi nhỏ một lượng NaOH, đạt 0,55 mol. Xảy ra các phản ứng trung hòa, tạo tủa cực đại và 
tủa tan một phần còn lại 0,05 mol. Ta có pt: 
 n x 4. y 0,05 0,55
 NaOH 
 0,2 4.y 0,6 y 0,1
 - Áp dụng ddlbt điện tích cho dung dịch X ta có: 0,2 + 3.0,1 = 2z + 0,1 z = 0,2 mol 
 n 0,54 mol , n 0,27 mol
 - Khi nhỏ Ba(OH)2 ( OH Ba2 ) vào dung dịch X thì xảy ra các p/ứ 
 2 2 
sau: + Ba SO4  BaSO 4 
 + H OH  HO2 
 3 
 + Al 3 OH  Al ( OH )3 
 + Al( OH )3 OH  AlO 2 2 H 2 O 
 - Ta có phương trình: n 0,2 4.0,1 n 0,54 n 0,06 
 OH Al()() OH3 Al OH 3
 - Vậy tổng khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là = m m 
 Al( OH )3 B aSO 4
 78.0,06 233.0, 2 51,28 (gam) 
 Câu 36. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công 
thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; 
trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung Trang 2/4 - Mã đề: 211 
dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- 
aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39) 
 A. 38,8 gam. B. 48,97 gam. C. 42,03 gam. D. 45,2 gam. 
 Đáp án chi tiết câu 36: 
Phân tích : Có CTCT của α-aminoaxit là H2N-CxHy-COOH, suy ra X và Y lần lượt là: 
 3HNCHCXHO2 x y OOH  2 2
 4HNCHCYHO2 x y OOH  3 2
Theo đề ta có: 
 16.4 14.3
- Trong X: Tổng %mC + %mN = 45,88 % .100 45,88 M X 231 
 M X
 231 18.2
 Phân tử khối trung bình của α-aminoaxit trong X = 89 
 3
Suy ra X có thể là : Val-Val-Val 
- Tương tự ta xét với tetrapeptit Y và tìm được: M Y 246 
 Phân tử khối trung bình của α-aminoaxit trong Y = 75 
Suy ra Y phải là Gly-Gly-Gly-Gly 
Vì thủy phân hoàn toàn X,Y tạo hỗn hợp 3 muối nên X không thể là Val-Val-Val. 
Suy ra X sẽ là Gly-Ala-B với B là α-aminoaxit có CTCT như sau : CH3-CH2-CH(NH2)COOH 
(M=103) 
Gly vẫn là α-aminoaxit có muối mà phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z. 
 - Gọi a, b là số mol của X và Y. Theo đề ta có hệ 
 1
 3a 4 b 0,5 a 
 30 
 231a 246 b 32,3
 b 0,1
 1 12
Ta có: Tổng số mol của Gly trong Z = a + 4b = 0, 4 mol 
 30 30
Gly là α-aminoaxit có muối mà phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z. 
 13
 Vậy m 113. 48,97 ( gam ) 
 Gly 30
 Câu 37. Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y 
chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_hoc_2018_2019_mon_hoa_hoc_ma_de.pdf