Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Lần 1) - Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên (Có đáp án)

doc10 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Lần 1) - Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT TP. HÀ NỘI 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:
	A. 4	B. 3.	C. 5.	D. 6.
Câu 2: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
	A. 2,24 lít.	B. 1,12 lít.	C. 0,56 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 3: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân ?
	A. Gly-Ala.	B. Saccarozơ.	C. Tristearin.	D. Fructozơ.
Câu 4: Cho m gam fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là:
	A. 45,0.	B. 36,0.	C. 45,5.	D. 40,5.
Câu 5: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
	A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
	B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
 	C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
	D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 6: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây ?
 A. Ca(OH)2.	B. NaCl.	C. HCl.	D. KOH.
Câu 7: Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên:
NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?
 A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 8: Thành phần chính của quặng Mandehit là:
 A. FeCO3.	B. Fe2O3.	C. FeS2.	D. Fe3O4.
Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 / NaOH tạo dung dịch màu tím ?
 A. Anbumin.	B. Glucozơ.	C. Glyxyl alanin.	D. Axit axetic.
Câu 10: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :
	A. AgNO3 và Fe(NO3)2.	B. AgNO3 và FeCl2.	C. AgNO3 và FeCl3. 	D. Na2CO3 và BaCl2.
Câu 11: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :
	A. CH2=C(CH3)COOCH3.	B. CH2=CH-CN.	C. CH2=CH-Cl.	D. H2N-(CH2)6-COOH.
Câu 12: Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường ?
	A. anilin.	B. iso propyl amin.	C. butyl amin.	D. trimetyl amin.
Câu 13: Phát biểu không đúng là :
 A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
	B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
 	C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs. 	
	D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Câu 14: Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
 A. Al và AgCl	B. Fe và AgCl	C. Cu và AgBr	D. Fe và AgF
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
	(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội 	(5) Cu + HNO3 đặc, nguội
	(2) Cu(OH)2 + glucozơ	(6) axit axetic + NaOH
	(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH	(7) AgNO3 + FeCl3
	(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl	(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
 A. 5.	B. 7.	C. 8.	D. 6.
Câu 16: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây ?
 A. AgNO3.	B. Cu.	C. NaOH.	D. Cl2.
Câu 17: Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là :
 A. HCl và Ag.	B. HCl và AgCl, Ag.	C. HCl và AgCl.	D. HBr và AgBr, Ag.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây là sai ?
 A. Cu + 4HNO3 đặc nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.	
	B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.	D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Câu 19: Cho các kim loại : Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là :
 A. Ag.	B. Cu.	C. Al.	D. Au.
Câu 20: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?
 A. Glyxin.	B. Triolein.	C. Etyl aminoaxetat.	D. Anilin.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :	
 A. x + y = 2z + 2t	B. x + y = z + t	C. x + y = 2z + 2t	D. x + y = 2z + 3t
Câu 22: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :
 A. a = 0,75b.	B. a = 0,8b.	C. a = 0,35b.	D. a = 0,5b.
Câu 23: Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ?
 A. 32,0 gam	B. 40,0 gam	C. 62,5 gam	D. 25,6 gam
Câu 24: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
 A. 20,8 	B. 18,6	C. 22,6	D. 20,6
Câu 25: Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là :
 A. Mophin.	B. Heroin.	C. Cafein.	D. Nicotin.
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
 A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic.	
	B. Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.	
	C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.	
	D. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
Câu 27: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là :
 A. 25,4 gam	B. 31,8 gam	C. 24,7 gam	D. 21,7 gam
Câu 28: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :
 A. axit axetic	B. axit fomic	C. metyl fomat	D. metyl axatat
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị m là
 A. 6,20	B. 5,25	C. 3,60	D. 3,15
Câu 30: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
 A. CH3COOC6H5	B. CH3COOCH2C6H5	C. C6H5CH2COOCH3	D. C6H5COOCH3
Câu 31: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là :
 A. 8,7	B. 18,9	C. 7,3	D. 13,1
Câu 32: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Câu 32: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
2a
x
0,4a 
0
0,5 
a 
Giá trị của m và x lần lượt là : 
	A. 228,75 và 3,0 	B. 228,75 và 3,25 	C. 200 và 2,75 	D. 200,0 và 3,25 
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
 A. 15,6	B. 19,5	C. 27,3	D. 16,9
Câu 34: Cho m gam hh M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dd NaOH vừa đủ, thu được hh Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây ? 
 A. 6,0	B. 6,9 	C. 7,0	D. 6,08
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là :
 A. 28,9 gam	B. 24,1 gam	C. 24,4 gam	D. 24,9 gam
Câu 36: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
 A. 11,20	B. 5,60	C. 8,96	D. 4,48
Câu 37: X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X pứ 40,15 gam dd HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dd A cần 140 ml dd KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là : 
 A. 117	B. 139	C. 147	D. 123
Câu 38: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau pứ hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dd H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY).Số nguyên tử hiđro có trong Y là : 
 A. 6	B. 8	C. 10	D. 2
Câu 39: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
 A. 31,28	B. 10,8	C. 28,15	D. 25,51
Câu 40: Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là: 
 A.0,09 	B. 1,20	C. 0,72	D. 1,08
----------HẾT----------
PHÂN TÍCH –HƯỚNG DẪN GIẢI 
ĐỀ THI THỬ CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - HÀ NỘI LẦN 1
Câu 1: Chọn A.
- Phản ứng : 
 mol : 1 (1,5n – 1) n
với . Vậy X là C4H8O2 có đồng phân cấu tạo là:
 ; ; ; 
Câu 2: Chọn A.
- Ta có : 
Câu 3: Chọn D.
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + H2O H2NCH2COOH + H2NCH(CH3)COOH
B. Saccarozơ: (glucozơ) + (fructozơ)
C. Tristerin: 
D. Fructozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 4: Chọn A.
- Ta có : 
Câu 5: Chọn A.
- Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
 mol : a 2a → a (NaOH dư)
- Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol). 
A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì: 
B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4 : 
CuSO4  + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì : 
	 HCl + NaOH NaCl + H2O	HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl
mol: a ¬ a a a → a
- Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.
D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 6: Chọn A.
- Để xử lí nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử dụng dung dịch kiềm, khi đó phản ứng sẽ xảy ra và hình thành các kết tủa hiđroxit của kim loại nặng, từ đó ta lọc bỏ kết tủa đi.
- Lý do sử dụng Ca(OH)2 mà không sử dụng KOH hoặc NaOH vì Ca(OH)2 giá thành rẻ (mua CaO ngoài thị trường sau đó cho tác dụng với H2O thu được Ca(OH)2), dễ sử dụng và phổ biến hơn so với KOH (NaOH)
Câu 7: Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên:
NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?
Câu 7: Chọn C.
- Các chất I2, K2CO3 khi nung trong không khí có khối lượng không thay đổi so với ban đầu do vậy không thỏa mãn điều kiện m1 < m3 < m2.
- Nếu X là NaHCO3 (giả sử m2 = 84 gam), nung X: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O thu được số mol của Na2CO3 : 0,5 mol Þ m3 = 53 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2.
- Nếu X là NaNO3 (giả sử m2 = 85 gam), nung X: 2NaNO3 2NaNO2 + O2 thu được số mol của NaNO2 : 1 mol Þ m3 = 69 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2.
- Nếu X là NH4Cl (giả sử m2 = 84 gam), nung X: NH4Cl NH3 (khí) + HCl (khí) để nguội cân lại thì thấy khối lượng bằng của chén sứ do vậy không thỏa điều kiện m1 < m3 < m2.
- Nếu X là Fe (giả sử m2 = 56 gam), nung X: 2xFe + yO2 2FexOy thu được số mol của FexOy : mol với Þ m3 = > m2 gam. Không thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2.
- Nếu X là Fe(OH)2 (giả sử m2 = 90 gam), nung X: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O thu được số mol của Fe2O3 : 0,5 mol Þ m3 = 60 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2.
- Nếu X là FeS2 (giả sử m2 = 120 gam), nung X: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 thu được số mol của Fe2O3 : 0,5 mol Þ m3 = 60 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2.
Vậy có chất thỏa mãn thí nghiệm trên là: NaHCO3 ; NaNO3 ; Fe(OH)2 ; FeS2.
Câu 8: Chọn D.
- Quặng sắt quan trọng là : quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).
Câu 9: Chọn A.
- Khi cho anbumin (protein có trong lòng trắng trứng) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
Câu 10: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :
	A. AgNO3 và Fe(NO3)2.	B. AgNO3 và FeCl2.	C. AgNO3 và FeCl3. 	D. Na2CO3 và BaCl2.
Câu 10: Chọn B.
A. AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag 
	3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O
B. 3AgNO3 + FeCl2 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag 
	3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O và AgCl + HNO3 : không phản ứng
C. 3AgNO3 và FeCl3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
	AgCl + HNO3 : không phản ứng
D. Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
	BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
Câu 11: Chọn A.
- Poli(metyl metacrylat): Trùng hợp metyl metacrylat:	
Câu 12: Chọn D.
- Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Câu 13: Chọn D.
A. Đúng, Các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ba, Ra) có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Đúng, Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng: 2MCln 2M + nCl2.
C. Đúng, Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs. 	
D. Sai, Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ (trừ Be) đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Câu 14: Chọn B.
- Khi cho kim loại M (Fe) tác dụng với phi kim X (Cl2) :
	Fe + Cl2 FeCl3	Fe + FeCl3 FeCl2 
- Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z gồm FeCl2, FeCl3.
- Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z : 
	FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl 	FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
- Đem chất rắn G gồm AgCl, Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư :
	Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 + H2O	AgCl + HNO3: không phản ứng
Þ Chất rắn F là AgCl.
Câu 15: Chọn C.
- Các phản ứng xảy ra:
	(1) Cu + 2H2SO4 đặc, nguội CuSO4 + SO2 + 2H2O	
	(5) Cu + 4HNO3 đặc, nguội Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
	(2) Cu(OH)2 + 2C6H12O6(C6H11O6)2Cu + 2H2O
	(6) CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O
	(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH : tạo phức màu tím	
	(7) 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl¯ + Fe(NO3)3
	(4) 3Fe2+ + 4H+ + 3Fe3+ + NO + 2H2O 	
	(8) 2Al + Cr2(SO4)3 Al2(SO4)3 + 2Cr
Vậy cả phản ứng đều xảy ra ở điều kiện thường.
+ Ban đầu: Þ Hỗn hợp rắn X gồm: FeCl3: mol và Fe dư: mol.
+ Sau khi cho nước vào rắn X: ÞPhản ứng vừa đủ nên dd Y chứa FeCl2.
- Đem dung dịch Y tác dụng với các chất sau:
	· FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl¯ trắng + Ag . 
	· FeCl2 + 2NaOHFe(OH)2¯ trắng xanh + 2NaCl	
	· 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3	
	· Cu + FeCl2: không phản ứng
Câu 16. B
Câu 17: Chọn B.
- Quá trình: 
Câu 18: Chọn C.
Câu 19: Chọn A.
- Dãy sắp xếp tính dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al.
Câu 20: Chọn A.
- Triolein, Etyl aminoaxetat, Anilin ở trạng thái lỏng trong khi Glyxin ở trạng thái rắn.
Câu 21: Chọn B.
Câu 22: Chọn A.
- Cho từ từ a mol HCl vào b mol Na2CO3 thì : 
- Cho từ từ b mol Na2CO3 vào a mol HCl thì : 
- Theo đề bài ta có : 
Câu 23: Chọn C.
- Ta có: 
Câu 24: Chọn A.
- Phản ứng : 
Câu 25: Chọn D.
- Nicotin (C10H14N2)có nhiều trong cây thuốc lá. Cấu tạo của nó:
- Nicotin là chất lỏng sánh như dầu, không màu, có mùi thuốc lá, tan được trong nước. Khi hút thuốc lá, nicotin thấm vào máu và theo dòng máu đi vào phổi. Nicotin là một trong những chất độc cực mạnh (từ 1 đến 2 giọt nicotin có thể giết chết một con chó), tính độc của nó có thể sánh với axit xianhiđric HCN. 
- Nicotin chỉ là một trong số các chất hóa học độc hại có trong khói thuốc lá (trong khói thuốc lá có chứa tới 1400 hợp chất hóa học khác nhau). Dung dịch nicotin trong nước được dùng làm thuốc trừ sâu cho cây trồng. Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. 
Câu 26: Chọn D.
A. Đúng, Phản ứng:
B. Đúng, Điều chế este từ phản ứng cho anhiđric axetic tác dụng với phenol :
C. Đúng, Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.	
D. Sai, Lấy ví dụ : HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
Câu 27: Chọn A.
Câu 28: Chọn A.
- Phương trình phản ứng : 
Câu 29: Chọn D.
- Khi đốt cháy hỗn hợp các cacbohidrat ta luôn có : 
Câu 30: Chọn B.
- Các este thường có mùi thơm dễ chịu của trái cây , hoa quả chẳng hạn :
Câu 31: Chọn D.
- Phản ứng : MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2 + H2 + Cl2
- Ta có : 
Câu 32: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
0,5 
0
x
2a
0,4a 
Giá trị của m và x lần lượt là : 
	A. 228,75 và 3,0 	B. 228,75 và 3,25 	C. 200 và 2,75 	D. 200,0 và 3,25 
Câu 32: Chọn D.
· Thứ tự xảy ra phản ứng:
	Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O	(1)
mol :	 a → a →	 a
	2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O	(2)
mol :	 b → 0,5b → 0,5b
	Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3	(3)
mol :	 0,5b → 0,5b
	BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3 )2	(4)
mol :	 a → a
- Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol CO2. Lượng kết tủa không thay đổi một thời gian ứng với phản ứng (2) và (3), phản ứng này cần b mol CO2. Sau đó lượng kết tủa tan dần đến hết ứng với phản ứng (4), lượng CO2 cần dùng trong phản ứng này là a mol.
· Phân tích đồ thị trên như sau:
- Tại vị trí kết tủa cực đại: 
- Xét đoạn số mol CO2 từ a đến 2a ta có: 
Þ 
- Tại vị trí số mol CO2 là x mol thì: 
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
 A. 15,6	B. 19,5	C. 27,3	D. 16,9
Câu 33: Chọn D.
- Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:
- Dung dịch Y gồm Ca2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
- Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy : 
Þ
Câu 34: Cho m gam hh M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dd NaOH vừa đủ, thu được hh Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây ? 
 A. 6,0	B. 6,9 	C. 7,0	D. 6,08
Câu 34: Chọn D.
Cách 1. Dùng pp trung bình: Gọi CTTB của các muối là ... ... ntb =? nH2O = nM = 0,03 ... BTKL
Cách 2
- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol)
- Hỗn hợp Q thu được (đã quy đổi) gồm C2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được :
Vậy 
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là :
 A. 28,9 gam	B. 24,1 gam	C. 24,4 gam	D. 24,9 gam
Câu 35: Chọn A.
- Phản ứng : 
Câu 36: Chọn C.
- Phản ứng : 
Câu 37: Chọn A.
- Khi cho X tác dụng với 0,22 mol HCl rồi đem dung dịch thu được tác dụng với 0,42 mol thi :
 . 
- Đặt CTTQ của X là , đốt X thì : 
- Theo đề ta có : 
Vậy trong X có chứa
Câu 38: Chọn A.
- Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì :
- Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì :
→ , theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là 
- Nhận thấy rằng 
- Từ các dữ kiện trên ta suy ra được CTCT của A là : 
- Phương trình phản ứng: 
- Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Vậy số nguyên tử H trong Y là 6.
Câu 39: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
 A. 31,28	B. 10,8	C. 28,15	D. 25,51
Câu 39: Chọn C.
- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.
- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :
Câu 40: Chọn D.
- Cho A tác dụng với HCl thì : 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_lan_1_truong_t.doc