Đề thi thử THPT Quốc gia Lần 3 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc9 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia Lần 3 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – Lần 3
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy tham kim loại tăng lên 9,2 gam thì dừng lại. Tính tổng khối lượng kim loại bám vào thanh sắt
	A. 10,8	B. 23,6.    	C. 20,4.	D. 28,0. 
Câu 2: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
	A. 300	B. 200	C. 400	D. 100
Câu 3: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 12,2.	B. 16,4.	C. 4,10.	D. 8,2. 
Câu 4: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 1,2M. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với 100 ml dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
	A. 6,72 gam.	B. 5,60 gam.	C. 3,36 gam.	D. 4,48 gam. 
Câu 5: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
	A. 300.	B. 400	C. 500	D. 200
Câu 6: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X, Y, Z
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh lam
Y
Nước brom
Mất màu
X, Y
AgNO3/NH3 
Kết tủa Ag
X, Y, Z lần lượt là:
	A. fructozơ, glucozơ, saccarozơ.	B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
	C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ.	D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ. 
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
	A. 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr
	B. Cr(OH)2 + 2NaOH (đặc) -> Na2CrO2 + 2H2O.
	C. (NH4)2Cr2O7 -> Cr2O3 + N2 + 4H2O
	D. 2Cr + 3Cl2 -> 2CrCl3. 
Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và kim loại không tan. Các muối trong dung dịch X là
	A. FeSO4, Fe(NO3)2, K2SO4	B. FeSO4, K2SO4. 
	C. Fe(NO3)3, KNO3, K2SO4	D. Fe2(SO4)3, K2SO4. 
Câu 9: Chất nào sau đây là đisaccarit?
	A. Glucozơ	B. Saccarozơ	C. Fructozơ	D. Tinh bột. 
Câu 10: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat theo tỷ lệ mol lần lựơt là: 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
	A. b - c = 5a.	B. b - c = 3a.	C. b - c = 4a.	D. b -c = 2a. 
Câu 11: Khi thay thế nguyên tử trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta được amin và bậc amin bằng số nguyên tử H bị thay thế. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
	A. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
	B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
	C. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom.
	D. isopropylamin là amin bậc hai 
Câu 12: Các tác nhân hoá học không gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
	A. Các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb.	B. Các nhóm: NO3- ; PO43- ; SO42-
	C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học.	D. Khí CFC 
Câu 13: Số este của axit fomic công thức phân tử C4H8O2 là 
	A. 3	B. 2	C. 6	D. 4
Câu 14: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl và Na2CO3 không thể dùng dung dịch
	A. NaCl	B. CaCl2	C. Quỳ tím	D. Ca(OH)2
Câu 15: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 . X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
	A. T là ancol propylic.
	B. Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom.
	C. Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2.
	D. Trong X có hai nhóm –CH3. 
Câu 16: Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2CrO4 thì xuất hiện kết tủa màu
	A. trắng xanh.	B. đỏ.	C. xanh lam.	D. vàng. 
Câu 17: Cho hỗn hợp X chứa 17,80 gam alanin và 15 gam glixin tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 22,2.	B. 19,4.	C. 45,6.	D. 41,6. 
Câu 18: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 23,05.	B. 22,75.	C. 6,75.	D. 16,3. 
Câu 19: Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là
	A. protein	B. saccarozơ	C. tinh bột. 	D. chất béo. 
Câu 20: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
	A. Fe2(SO4)3.	B. FeSO4	C. FeSO4, Fe2(SO4)3.	D. CuSO4, FeSO4. 
Câu 21: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bởi môi trường xung quanh. Có hai phương pháp ăn mòn hóa học, đó là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa? Thép bị ăn mòn trong không khí ẩm là quá trình ăn mòn điện hóa. Phát biểu nào không đúng khi nói về sự ăn mòn này?
	A. Cacbon là cực dương.	B. Fe là catot.
	C. Fe là cực âm.	D. Gỉ sắt chứa Fe2O3.nH2O 
Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
	A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3.	B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.
	C. Cho kim loại Zn vào dung dịch AgNO3	D. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3
Câu 23: Có 3 phương pháp điều chế kim loại, đó là: phương pháp điện phân, phương pháp thủy luyện và phương pháp nhiệt luyện. Phương pháp điện phân gồm có điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch. Phương pháp điều chế Al kim loại là
	A. điện phân nóng chảy Al2O3.	B. Cho H2 qua Al2O3 nung nóng
	C. điện phân dung dịch Al2(SO4)3	D. Cho Mg tác dụng với dung dịch Al(NO3)3. 
Câu 24: Để bảo quản Na người ta:
	A. ngâm Na trong dầu thực vật	B. đựng Na trong lọ bằng nhựa.
	C. đựng Na trong lọ có màu sẫm. 	D. ngâm Na trong dầu hỏa. 
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với oxit sắt dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Đun sôi để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Nhôm sunfat được sử dụng trong lọc nước và như là một cầm màu trong nhuộm và in ấn dệt may.
(e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
 Số phát biểu đúng là
	A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 26: Dung dịch X chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch nào cho dưới đây?
	A. KMnO4/H2SO4	B. NaOH	C. HCl	D. AgNO3
Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (enzim) -> X1 + X2 
X2 + H2O -> X + O2
X1 + O2 (enzim) -> X3 + H2O
X3 + X4 -> isoamyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. X4 có mạch không phân nhánh	B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X1.
	C. Dung dịch X hóa hồng quỳ tím.	D. X thuộc đisaccarit 
Câu 28: Phản ứng nào cho dưới đây là phản ứng màu biure.
	A. Cho dung dịch lòng trắng trứng với HNO3. 
	B. Cho dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2 .
	C. Cho dung dịch glucozơ phản ứng với AgNO3/NH3.
	D. Cho I2 vào hồ tinh bột. 
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 25 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg vào dung dịch HCl, thu được 15,68 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Zn trong X là
	A. 48%.	B. 28,57%.	C. 52%.	D. 71,43%. 
Câu 30: Polime nào cho dưới đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?
	A. Tơ olon	B. PVC.	C. thủy tinh hữu cơ	D. Nilon-6,6. 
Câu 31: Cho dãy các kim loại: Al, Mg, Fe, Cr. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl và Cl2 (dư) đều cho cùng một loại muối là 
	A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 32: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
	A. 0,20M.	B. 0,01M.	C. 0,02M.	D. 0,10M. 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 18,125 mol O2, thu được 12,75 mol CO2 và 12,25 mol H2O. Mặt khác, cho 2a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
	A. 208,5.	B. 441.	C. 337.	D. 417. 
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 10,65 gam hỗn hợp X gồm một oxit của kim loại kiềm và một oxit của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi điện phân nóng chảy hỗn hợp muối thì ở anot thu được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại D. Giá trị của m là:
	A. 5,85 gam.	B. 8,01 gam.	C. 9,45 gam.	D. 8,25 gam. 
Câu 35: Chia 75,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3 và Al2O3 làm hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 99,8 gam muối khan. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl và H2SO4 thu được 93,55 gam muối khan. Số mol H2SO4 có trong Y bằng
	A. 0,525.	B. 0,5 	C. 1,0	D. 1,05
Câu 36: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
	A. 37,20.	B. 31,75.	C. 23,70. 	D. 18,25. 
Câu 37: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 22,63 gam X vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với CO2 thu được tối đa 25,61 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị
	A. 30.	B. 34.	C. 35.	D. 38.
Câu 38: Cho 17,08 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen và có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Cho 8,54 gam X nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 11,82	B. 8,38.	C. 22,56.	D. 11,28. 
Câu 39: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (trong đó số mol Fe3O4 chiếm ¼ tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,7 mol hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 148,40.	B. 173,60. 	C. 154,80.	D. 43,20. 
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X và tripeptit Y (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly và Ala. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3, CO2, N2 và H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 18,22 gam và có 1,456 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 5,85 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 7,6.	B. 9,4	C. 8,5	D. 6,3
Đáp án
1-C
2-B
3-D
4-A
5-C
6-A
7-B
8-B
9-B
10-C
11-C
12-B
13-B
14-C
15-C
16-D
17-C
18-A
19-D
20-D
21-B
22-B
23-A
24-D
25-D
26-C
27-B
28-B
29-C
30-D
31-C
32-A
33-A
34-D
35-A
36-A
37-A
38-D
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
mthanh kim loại tăng = 9,2g
Nếu chỉ có Ag+ phản ứng :
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
0,05
=> mtăng = 108.0,1 – 0,05.56 = 8g < 9,2g
=> Chứng tỏ Cu2+ cũng phản  ứng
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
x  ->  x
=> mtăng = (108.0,1 + 64x) – 56.(0,05 + x) = 9,2g
=> x = 0,15 mol
=> mkim loại bám = mCu + mAg = 20,4g
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp : Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức giải nhanh :
+) TH1 : nOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
            => nHCO3 = nNaOH
 Lời giải :
Tại nCO2 = 0,1 mol thì OH- còn dư => nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
Tại nCO2 = 0,3 mol thì kết tủa bị tan 1 phần
=> nBaCO3 = nOH – nCO2 => nOH = 0,4 mol => V = 0,2 lit = 200 ml
Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
 0,1        →           0,1     →        0,1
Vậy muối khan chỉ gồm 0,1 mol CH3COONa (0,1 mol NaOH không phải là muối)
=> m = 8,2g
Câu 4: Đáp án A
nCu(NO3)2 = 0,02 mol ; nH2SO4 = 0,12 mol
Lượng Fe tối đa => chỉ phản ứng thành Fe2+
Các phản ứng :
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
         0,24     0,04
=> H+ dư => nFe = 0,06 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,02
Fe    + 2H+ → Fe2+ + H2
0,04    0,08
=> tổng lượng Fe phản ứng = 6,72g
Câu 5: Đáp án C
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,2     0,1
=> Y gồm 0,1 mol Al2O3 và 0,2 mol Fe
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4  +H2
=> nH2SO4 = 0,5 mol => V = 0,5 lit = 500 ml
Câu 6: Đáp án A
Y làm mất màu nước Brom => Glucozo
X phản ứng tráng bạc => Fructozo
Câu 7: Đáp án B
B sai. Vì Cr(OH)2 là oxit bazo, không phản ứng với dung dịch kiềm
Câu 8: Đáp án B
Thu được khí H2 => chứng tỏ NO3- hết trước
=> Muối chỉ còn SO42-.
Có kim loại không tan => không thể có Fe3+
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Theo đề bài, X gồm 2 gốc oleat và 1 gốc stearat
=> Tổng số pi = 3COO + 2C=C = 5
=> nCO2 – nH2O = (pi – 1).nX
=> b – c = 4a
Câu 11: Đáp án C
A sai. Anilin không làm đổi màu quì tím
B sai. Chỉ có các amin bậc thấp có C nhỏ : CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH3NHCH3 ; (CH3)3N
là tan được trong nước
D sai. Isopropyl amin có công thức CH3-CH(CH3)-NH2 là amin bậc 1
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án B
HCOOC – C – C
HCOOCH(CH3)2
Câu 14: Đáp án C
Khi dùng Quì tím :
+)Hóa đỏ : HCl
+)Hóa xanh : NaOH ; Na2CO3
Nhỏ HCl đến dư vào 2 dung dịch chưa nhận được ở trên
+) Có khí : Na2CO3 : Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
+) Không có khí : NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 15: Đáp án C
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C
=> Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2
Câu 16: Đáp án D
K2CrO4 + BaCl2 → 2KCl + BaCrO4 (Kết tủa vàng)
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit 
CTTQ:  (NH2)xR (COOH)y .
Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y   + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
=> nHCl = x.namino axit
Lời giải :
nAla = 0,2 mol ; nGly = 0,2 mol ; nNaOH = 0,5 mol
=> Sau phản ứng chất rắn khan gồm : 0,2 mol Ala-Na ; 0,2 mol Gly-Na ; 0,1 mol NaOH
=> m = 45,6g
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp : Cho amin tác dụng với HCl: 
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
         R(NH2)n + a HCl  R(NH3Cl)a
=> nHCl = a.nAmin
Lời giải :
Có : nCH3NH2 = 0,1 ; n(CH3)2NH = 0,2 mol
nHCl = 0,3 mol
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
=> mmuối = mamin + mHCl = 23,05g
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
Có kim loại không tan => Cu dư
Các phản ứng xảy ra :
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Muối trong dung dịch là : CuSO4 và FeSO4
Câu 21: Đáp án B
Thép là một pin điện có dạng : Fe – C
Với : Fe là Anot(-) ; C là Catot(+)
Gỉ sắt là Fe2O3.nH2O
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
c) Sai. Đun sôi chỉ làm mất tính cứng tạm thời của nước
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án B
X : C6H12O6
X3 : CH3COOH
X4 : ancol isoamylic (mạch phân nhánh)
X2 : CO2
X1 : C2H5OH
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án C
Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2
=> nZn + nMg = 0,7 mol
Và : mX = 65nZn + 24nMg = 25g
=> nZn = 0,2 ; nMg = 0,5 mol
=> %mZn = 52%
Câu 30: Đáp án D
Câu 31: Đáp án C
Các kim loại thỏa mãn : Al ; Mg
Câu 32: Đáp án A
Glucozo → 2Ag
=> nGlucozo = ½ nAg = 0,1 mol
=> CGlucozo = 0,2M
Câu 33: Đáp án A
Bảo toàn O : 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ( 1 X có 3 nhóm COO)
=> nX = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = a = 201,5g
Xét 2a gam X : X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
=> nGlixerol = nX = 0,5 mol ; nNaOH = 3nX = 1,5 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = 417g
Câu 34: Đáp án D
Xét cả quá trình : (A2O, BO) → [ AOH , B(OH)2] → (ACl, BCl2) → (A,B)
Bảo toàn e trong suốt cả quá trình phản ứng : 2.nO = ne KL = 2Cl2
=> nO = nCl2 = 0,3 mol
=> mKL = mX – mO  = 5,85g
Câu 35: Đáp án A
Tổng quát :
P1 : KL – SO4 (a + b) mol
P2 : KL – Cl (2a mol) + KL – SO4 (b mol)
Xét phần 1 : 1 mol SO4 thay thế 1 mol O => mmuối – mOxit = (a + b).(96 – 16)
=> (a + b) = 0,3025 mol
Xét phần 2 : mmuối (1) - mMuối (2) = (96 – 2.35,5).a
=> a = 0,25 mol
=> b = 0,525 mol
Câu 36: Đáp án A
Y : (COONH4)2 ; Z : Gly-Ala
X + NaOH : (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
=> nY = 0,5nNH3 = 0,15 mol
=> nZ = 0,1 mol
Khi X + HCl dư thu được các chất hữu cơ gồm :
0,15 mol (COOH)2 ; 0,1 mol Gly-HCl ; 0,1 mol Ala-HCl
=> m = 37,2g
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp : Cho biết nAl3+ = a và nOH-  = b, tính số mol kết tủa:
+ Với muối nhôm                                    
Các phản ứng xảy ra:
            Al3+ + 3OH-   Al(OH)3 (1)
            Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- (2)
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và
nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần
            Al3+ + 3OH-   Al(OH)3 (1)
mol        a    3a                 a
            Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- (2)
Mol        b-3a        b-3a
nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Lời giải :
Tổng quát : X + O2 => Z (oxit) thì lượng ion kim loại trong X vẫn không đổi
Bảo toàn e : nKL = 2nH2 = nO = 0,1 mol
=> mZ = 24,23g
Z + H2O =>  dung dịch Y
Có : nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,13 mol => nNa2O = 0,07 mol
=> nOH = 0,4 mol
Khi phản ứng với 0,05 mol Al2(SO4)3 thì :
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 0
Kết tủa chỉ gồm : 0,13 mol BaSO4
=> m = 30,29g
Câu 38: Đáp án D
X gồm : HCOOC6H5 và C6H5COOH
=> nHCOOC6H5 = ½ nAg = 0,05 mol
=> nC6H5COOH = 0,09 mol
8,54g X + NaOH (0,1 mol)
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
C6H5COOH + NaOH → C6H5COONa + H2O
Chất rắn gồm : 0,025 mol HCOONa ; 0,025 mol C6H5ONa ; 0,045 mol C6H5COONa ; 0,005 mol NaOH
=> m = 11,28g
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp : Bảo toàn e , Bảo toàn nguyên tố
 Lời giải :
Hỗn hợp khí có : M = 36g ; n = 0,7 mol
=> nNO = 0,4 ; nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn e : nhh đầu.1 = 3nNO = 1,2 mol
=> nFe3O4 = 0,3 mol ; nFeCO3 = nCO2 = 0,3 mol
=> nFeO + nFe(OH)2 = 0,6 mol
Muối sau phản ứng chỉ gồm Fe(NO3)3. => nFe(NO3)3 = nFeO + nFe(OH)2 + nFeCO3 + 3nFe3O4 = 1,8
=> m + 280,8 = mFe(NO3)3
=> m = 154,8g
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng , Bảo toàn nguyên tố
B1 : Tính khối lượng của hỗn hợp Q
Sản phẩm cháy hấp thụ vào bình nước vôi trong dư
=> nN2 = 0,065mol ; mtăng = mCO2 + mH2O = 18,22g(1)
Q gồm muối của Gly và Ala :
C2H4O2NNa + O2 → 0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2
C3H6O2NNa + O2 → 0,5Na2CO3 + 2,5CO2 + 3H2O + 0,5N2
=> nH2O = nCO2 + nN2(2)
=> Giải hệ (1) và (2) => nCO2 = 0,275 ; nH2O = 0,34 mol
Và : nQ = 2nN2 = 0,13 mol ; nNa2CO3 = nN2 = 0,065 mol
Bảo toàn khối lượng : mQ = 12,82g
B2 : Tính m
Tổng quát : M + NaOH → Gly-Na ; Ala-Na + H2O
Có : nNaOH = nQ = 0,13 mol
nH(M) = 2nH2O (đốt M) = 0,65 mol
Bảo toàn H : nH(M) + nNaOH = nH(Q) + 2nH2O
=> nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mM = mQ + mH2O – mNaOH = 8,52g

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_3_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_20.doc