Đề thi minh họa THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa Học - Mã đề 132 - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Yên (Có lời giải)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi minh họa THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa Học - Mã đề 132 - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Yên (Có lời giải), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD – ĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA 2019
TRƯỜNG PT DTNT TỈNH Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
(Đề gồm 04 trang) Thời gian: 50 phút
Mã đề: 132
Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: ..........
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; Na =
23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108.
(1) Câu 41. Trong số các axit halogenhidric, chất nào có tính axit yếu nhất
A. HBr. B. HCl. C. HF. D. HI.
(1) Câu 42. Ion R có cấu hình là 1s22s22p6. Nguyên tố R có thể là:
A. Na, K, Mg B. Na, Al, Mg.
C. Na, K, F D. Na, Ca, Mg
(1) Câu 43. Dãy chất gồm những chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là:
A. H2S, SO2 B. SO2, H2SO4 C. F2, SO2 D. S, SO2
(1) Câu 44. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ bản?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Trong dung dịch NaCl chứa cation (bỏ qua sự điện li của nước):
A. Na+ B. Cl+ C. Cl- D. Na-
(1) Câu 46. Trong một số vụ ngộ độc rượu gây tử vong, nguyên nhân là do trong rượu có chứa chất
gì sau đây?
A. Ancol metylic B. Ancol etylic C. Ancol propylic D. Ancol isopropylic
(1) Câu 47. Thành phần chính của khí biogas là khí metan. Công thức của khí metan là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6
(1) Câu 48. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
(1) Câu 49. Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng
A. Thủy phân B. Quang hợp C. Hóa hợp D. Phân hủy
(1) Câu 50 Saccarozo không tham gia phản ứng:
A. Thủy phân với xúc tác enzym B. Thủy phân nhờ xúc tác axit
C. Với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam D. Tráng bạc
(1) Câu 51. Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5
(1) Câu 52. Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
A. polietilen B. poly(vinyl clorua) C. tơ tằm D. Tơ visco
(1) Câu 53. Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
A. H2SO4 B. HCl C. Giấm ăn D. HNO3
(1) Câu 54. Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổ trong quá trình khai thác ở các
mỏ than?
A. H2 B. trinitrotoluen C. CH4 D. C2H4
(1) Câu 55. Trong các kim loại sau phản ứng với H2O, kim loại có phản ứng xảy ra mạnh nhất là: A. Na B. Na C. K. D. Cs
(1) Câu 56. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
(2) Câu 57. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, Na. B. nước brom, Na, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH
(2) Câu 58. Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm
bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.
Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
A. Xác định C và H B. Xác định H và Cl
C. Xác định C và N D. Xác định C và S
dd
Ca(OH)2
2+ + - 2-
(2) Câu 59. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu ; 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
(2) Câu 60. Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản
ứng với NaOH là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
(2) Câu 61. Số chất có CTPT C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
(2) Câu 62. Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết
quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:
A. (5)<(3)<(1)<(4)<(2) B. (5)<(3)<(2)<(1)<(4)
C. (2)<(3)<(5)<(1)<(4) D. (1)<(2)<(3)<(4)<(5)
(2) Câu 63. Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung
dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần
lượt là.
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3.
(2) Câu 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(2) Câu 65 Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của X là.
A. C8H8O2 B. C6H8O2 C. C4H8O2 D. C6H10O2 (2) Câu 66. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung
dịch X là
A. Mg(NO3)2 Fe(NO3)3. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Mg(NO3)2 và AgNO3.
(2) Câu 67. Các chất nào sau đây có thể vừa làm mất màu dd Br2 vừa tạo kết tủa vàng nhạt với dd
AgNO3 trong NH3
A- metan , etilen , axetilen B- etilen ,axetilen , isopren
C- Axetilen , but-1-in , vinylaxetilen D- Axetilen , but-1-in , but-2-in
(2) Câu 68. Cho các phản ứng sau :
1. Sắt từ oxit + dung dịch HNO3
2. Sắt (III) oxit + dung dịch HNO3
3. Mg( kim loại ) + HCl
4. Sắt(II) oxit + dung dịch HNO3
5. HCl + NaOH
6. Cu + dung dịch H2SO4 đặc nóng
Phản ứng oxi hóa khử là :
A. 1,3,4,6 B. 1,3,4 C. 1,2,3,4 D. 3,4,5,6
(3) Câu 69. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH dư thì thu
được 18,77 gam xà phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được
17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 18,36. B. 17,25. C. 17,65. D. 36,58.
(3) Câu 70. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết
với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn
cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36
(3) Câu 71. Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2
(đktc), thu được 17,6 gam CO2, X là anđehit nào dưới đây?
A. CH=C-CH2-CHO. B. CH3-CH2-CH2-CHO.
C. CH2=CH-CH2-CHO. D. CH2=C=CH-CHO.
(3) Câu 72. Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí
Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại.
Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam. B. 1,8 gam. C. 4,6 gam. D. 3,6 gam.
(3) Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu
được dung dịch B và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch
B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 28g chất rắn. Giá trị của V là:
A. 44,8 lít B. 33,6 lít C. 22,4 lít D. 11,2 lít
(3) Câu 74. Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm
0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất
rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban
đầu là:
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
(4) Câu 75. Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa
thu được phụ thuộc vào V (ml) dung dịch HCl như hình bên dưới. Giá trị của a và b lần lượt là: A. 200 hoặc 1000. B. 200 hoặc 800. C. 200 hoặc 600. D. 300 hoặc 800
mAl(OH)3
1,56
Vml HCl
0 a b
(4) Câu 76. Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt
cháy cùng lượng E ở trên trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit Y là
A. C14H26N4O5. B. C17H32N4O5. C. C11H20N4O5. D. C18H32N4O5.
(4) Câu 77. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam
nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu
được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,80 gam. D. 4,04 gam.
(4) Câu 78. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết
430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2,
đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu
được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất
là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
(4) Câu 79. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện
phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam
bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là.
A. 2,80 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 5,04 gam
(4) Câu 80: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY)
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối
của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A
cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20% B. 80% C. 40% D. 75%
.. HẾT ..
ĐÁP ÁN
Mã đề 41C 42B 43D 44C 45A 46A 47A 48B 49B 50D
51C 52C 53C 54C 55D 56B 57B 58A 59A 60A
132 61C 62B 63C 64C 65A 66B 67C 68A 69B 70D
71B 72D 73C 74B 75A 76C 77D 78C 79B 80B
Câu 69. Ta có pư xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3XOH → 3RCOOX + C3H5(OH)3.
Theo pt ta thấy:
Cứ 3 mol XOH pư thì khối lượng xà phòng tạo thành chênh lệch 3.(39 – 23) = 48 gam.
0,06 mol (18,77 – 17,81) = 0,96 gam.
Vậy số mol glixerol tạo thành = 0,02
Theo bảo toàn khối lượng: mchất béo = 18,77 + 0,02 . 92 – 0,06 . 56 = 17,25 gam.
Đáp án B.
Câu 70.
BTNT.Mg
Mg(NO3 ) 2 : 0,15
Mg : 0,14 ne 0,28 BTKL
3,76 23 23 0,15.148
MgO: 0,01
nNH NO 0,01
4 3 80
BTE 0,28 0,01.8 0,02.10
N : 0,02 BTNTnitBTNT.nitoô HNO N 0,15.2 0,02 0,02.2 0,36
2 3
Câu 71.
n = 0,55 mol; n = 0,4 mol
O2 CO 2
Nhận xét: X là anđehit đơn chức nO(X) = nX = 0,1 mol
Theo ĐLBT nguyên tố với O :
n = n = nX + 2 n - 2 n = 0,1+2.0,55-2.0,4 = 0,4 mol
H2O O(H2O) O2 CO 2
n n 0,4mol
H2O CO2
Nhận thấy: X là CH3 – CH2 – CH2 – CHO Đáp án B
n 4n
CO2 X
Câu 72.
O: a
BTKL mY m m 19,85 7,6 12,25 0,2 2
O2 Cl 2
Cl2 : b
a b 0,2 a 0,05
32a 71 b 12,25 b 0,15
24 x + 40y = 7,6
Và 2x + 2y = 0,05 . 4 + 0,15 . 2 = 0,5 Suy ra x = 0,15
y = 0,1
mMg = 0,15 .24 = 3,6 g
Câu 73: Đáp án C
mMg m Fe2 O 3 20 gam 28 20
Ta có : nMg 0,5 mol
16
mMgO m Fe2 O 3 28( gam )
Bảo toàn e → nNO2 = 2nMg = 1 mol→ V = 22,4 lít
Câu 74: Đáp án B
Phân tích: Ta có thể tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau
mol
AgNO3, x Al0,03 mol ư
X → Rắn Y (3 kim loại) ⎯⎯⎯⎯ H2 0,035 mol
mol Fe0,05 mol
Cu NO3 , x
Chất rắn Y gồm 3 kim loại nên Fe dư và Y gồm Fe dư, Ag, Cu.
Gọi số mol Fe phản ứng ở phản ứng đầu là ymol
+ 2+
Ta có: ne nhận = nAg + 2nCu = 3x
ne nhường = 3nAl + 2nFe pư = 3.0,03 + 2y
Bảo toàn e, được : 3x 0,09 2 y .
HCl sinh ra H )
Lại có: nFe dư =nH2 =0,035 (chỉ có Fe phản ứng với 2
→ y=0,05−0,035=0,015→x=0,04mol
Vậy nồng độ của 2 muối ban đầu là 0,4M.
Câu 75.
+ Ta có số mol Al(OH)3 trên đồ thị = 1,56 : 78 = 0,02 mol a = nH+ = 0,02 mol (1)
+ Số mol KAlO2= 0,04 mol kết tủa cực đại = 0,04 mol.
+ Từ đồ thị b = 4 x 0,04 – 3 x 0,02 = 0,1 mol (2)
+ Từ (1, 2) a = 200 ml hoặc b = 1000 ml.
nAl(OH)3
0,04
0,02
Vml HCl
0 a 0,04 b
Câu 76:
đổ
Hỗn hợp E ⎯⎯⎯ CnH2n - 1ON 0,58 mol → CO2 + H2O + N2
x mol H2O x mol
45,54g 115,18g
Theo bài ra ta có phương trình: 0,58(14n + 29) + 18x = 45,54; CnH2n - 1ON 0,58 mol Theo bảo toàn nguyên tố C, H: 0,58n × 44 + 18(0,58n – 0,29) + 18x = 115,18;
Giải hệ 2 pt trên ta được: n = 191/58; x = 0,11;
Gọi CT của peptit X là: (Gly)n(Val)6-n; Y là: (Gly)m(Val)4-m;
Ta có:
nXY + n = 0,11 nX = 0,07
→ muối + H2O ; ;
6nX + 4n Y = n NaOH = 0,58 nY = 0,04
191
Theo bảo toàn mol C: 0,07(30 – 3n) + 0,04(20 – 3m) = 0,58. = 1,91;
58
7n + 4m = 33; n = 3; m = 3;
Vậy CT phân tử của peptit Y là: (C2H3ON)3(C5H9ON)H2O; hay C11H20N4O5.
Đáp án C.
Câu 77: n = 0,59 mol;
O2
Theo bảo toàn khối lượng: 11,16 + 0,59 × 32 = m + 9,36; n = 0,47; n = 0,52;
CO2 CO2 HO2
Z là ancol no 2 chức;
trong E
mO(trong E) = 11,16 – 0,47 × 12 – 0,52 × 2 = 4,48 (g); n O = 0,28 mol;
axit: x mol
BTNT O 2x + 4y + 2z = 0,28
Xét hh E: este: y mol Ta có: z = 0,1;
BTLK
x + 2y = 0,04
ancol: z mol
ancol có 3C và hai axit có 3C và 4C
Axit X: C3H4O2 (a mol); Axit Y: C4H6O2 (b mol);
Este: C10H14O4 (y mol); Ancol: C3H8O2 (0,1 mol); a + b + 2y = 0,04;
Theo BTNT C: 3a + 4b + 10y = 0,47 – 3 × 0,1 = 0,17;
Theo bài ra: 72a + 86b + 198y = 11,16 – 76 × 0,1 = 3,56;
Giải hệ 3 pt ta được: a = 0,01; b = 0,01; y = 0,01;
m = 0,01 × 2(94 + 108) = 4,04 (g). Đáp án D.
Câu 78: Chọn C.
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì :
BTKLm X 98n H2 SO 4 30n NO 2n H 2 m Z
nHO 0,26 mol
2 18
n n NO
BT:H2n H2 SO 4 2n H 2 O 2n H 2 NH 4
n 0,02mol nCu(NO ) 0,04mol
NH4 43 2 2
2nH SO 10n 4n NO 2n H
2 4NH4 2
- Ta có nO(trong X) n FeO 0,08mol
2
3nAl 2n Zn 3n NO 2n H2 8nNH 0, 6 nAl 0,16mol
- Xét hỗn hợp X ta có: 4
n 0,06 mol
27nAl 65n Zn m X 72n FeO 188n Cu(NO3 ) 2 8, 22 Zn
27.0,16
%mAl .100 20,09
21,5
Câu 79. Chọn B
- Ta có n e trao đổi = = 0,34 mol
- Các quá trình điện phân diễn ra như sau :
Tại catot Tại anot
2+ -
Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e
0,15 mol 0,3 mol → 0,15 mol 2x mol 2x mol 2x mol
- +
2H2O + 2e → 2OH + H2O → 4H + O2 + 4e
H2 4y mol ← y mol → 4y mol
0,04 mol → 0,04 mol 0,02
mol
- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
BT:e
2nCl 4n O ne trao ®æi 2x 4y 0,34 x 0,1mol
2 2
71n 32n m 64n 2n 71x 32y 5,47 y 0,06mol
Cl2 O 2 dd gi¶m Cu H 2
+ + -
- Dung dịch sau điện phân chứa: Na , H : 0,2 mol và NO3 : 0,3 mol.
- Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
2
3Fe 8H 2NO3 3Fe 2NO 4H 2 O
0,075mol 0,2mol
mFe = 0,075.56 = 4,2 (g)
Câu 80: Đáp án B
Phân tích : Ta có thể tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau
− đơ ứ ,
(M < M ) + NaOH vừa đủ 0,2 mol → − ố ủ ữ ơ đơ ứ
X Y
ế ế
X,Y là 2 este đơn chức tạo bởi một ancol và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Ta có: X, Y O2 CO 2 H 2 O
20,56g 1,26g 0,84g
Bảo toàn khối lượng, được:
mX,Y + mO2 = mCO2 + mH2O
( )
→ mCO2 = 45,76 gam → nCO2 = 1,04 mol
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
n 2. n 2 n n
O() X O2 CO 2 H 2 O
0,4
→ n 1,26.2 1,04.2 0,84 n 0,4 n 0,2 mol
OX() OXX() 2
n n 1,04 0,84
Ta thấy: CO2 H 2 O 1
nX 0, 2
nên X, Y là hai este có 1 liên kết π trong mạch Cacbon.
20,56
Ta có : M XY, 102,8 → X: C H O (M = 100) và Y: C H O (M = 114)
0, 2 5 8 2 6 10 2
Đặt số mol của X, Y lần lượt là a, b 5a 6 b nCO2 1,04 a 0,16 0,16
%nXA() 80%
100a 114 b 20,56 b 0,04 0,16 0,04
Vậy phần trăm số mol X trong hỗn hợp A là 80%.
MA TRẬN
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng
Đơn vị kiến thức thấp cao
Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số
câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm
Sự điện li 3 0.75 1 0.25 4 1
Nito - photpho 1 0.25 1 0.25 2 0.5
Hidrocacbon 2 0.5 1 0.25 3 0.75
Dẫn xuất 1 0.25 1 0.25 1 0.25 3 0.75
hidrocacbon
Cacbohidrat 2 0.5 2 0.5
Este 1 0.25 1 0.25 1 0.25 1 0.25 4 1
Amino axit 1 0.25 1 0.25 1 0.25 3 0.75
Kim loại kiềm, 1 0.25 1 0.25 2 0.5
kiềm thổ, nhôm
Điện phân 1 0.25 1 0.25
Polime 1 0.25 1 0.25
Sắt, crom 1 0.25 1 0.25 2 0.5
Đại cương kim 1 0.25 1 0.25 2 0.5
loại
Môi trường 1 0.25 1 0.25
Tổng hợp vô cơ 4 1 2 0.5 6 1.5
Tổng hợp hữu cơ 3 0.75 1 0.25 4 1
Tổng 16 4đ 12 3đ 6 1,5đ 6 1,5đ 40 10đ
Tỉ lệ 40% 30% 15% 15% 100%
File đính kèm:
de_thi_minh_hoa_thpt_quoc_gia_2019_mon_hoa_hoc_ma_de_132_tru.pdf



