Đề thi lý thuyết hội thi giáo viên dạy giỏi năm học 2012 – 2013 – cụm 5

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lý thuyết hội thi giáo viên dạy giỏi năm học 2012 – 2013 – cụm 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI ĐỒNG THI CỤM THANH, HƯƠNG, LÂM, THANH THẠCH
 ĐIỂM THI: TRƯỜNG THCS HƯƠNG HÓA
ĐỀ THI LÝ THUYẾT HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
NĂM HỌC 2012 – 2013 – CỤM 5
› ™ & ˜š
Câu 1 (5điểm): Đ/c hãy nêu:
- Mục tiêu giáo dục trung học cơ sở ?
- Mục tiêu của bộ môn mà đ/c đang giảng dạy (môn được đào tạo chính) ?
Câu 2 (5 điểm): 
Đ/c hãy lập kế hoạch 1 tiết học, thể hiện đổi mới phương pháp dạy học.
------------------- Hết ------------------
ĐÁP THI LÝ THUYẾT HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
NĂM HỌC 2012 – 2013 – CỤM 5
› ™ & ˜ š
Câu 1 (5điểm): Theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở (Ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): 
* Mục tiêu giáo dục trung học cơ sở (2 điểm):
Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
* Mục tiêu của các bộ môn (3điểm):
Môn Ngữ văn:
- Có những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại về văn học và tiếng Việt, bao gồm: kiến thức về những tác phẩm, đoạn trích tiêu biểu cho một số thể loại cơ bản của văn học Việt Nam và một số tác phẩm, trích đoạn văn học nước ngoài; kiến thức sơ giản về lịch sử văn học và một số khái niệm lí luận văn học thông dụng; kiến thức về các đơn vị tiêu biểu của tiếng Việt (đặc điểm và các quy tắc sử dụng); kiến thức về các loại văn bản (đặc điểm, cách thức tiếp nhận và tạo lập). (1 điểm).
- Hình thành và phát triển các năng lực ngữ văn, bao gồm: năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện ở 4 kĩ năng cơ bản (đọc, viết, nghe, nói); năng lực tiếp nhận văn học, cảm thụ thẩm mĩ; năng lực tự học và năng lực hình thành, ứng dụng. (1 điểm).
- Có tình yêu tiếng Việt, văn học, văn hóa; tình yêu gia đình, thiên nhiên, đất nước; lòng tự hào dân tộc; ý chí tự lập, tự cường; lí tưởng XHCN; tinh thần dân chủ, nhân văn; ý thức trách nhiệm công dân, tinh thần hữu nghị và hợp tác quốc tế; ý thức tôn trọng, phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại. (1 điểm) 
Môn Toán:
- Về kiến thức (1 điểm): Những kiến thức cơ bản về:
+ Số và các phép tính trên tập hợp số thực.
+ Tập hợp; biểu thức đại số; phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai); hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Hàm số và đồ thị.
+ Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng, hình tam giác, hình đa giác, hình tròn, hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp, hình chóp cụt, hình trụ, hình nón, hình cầu); tỉ số lương giác của góc nhọn.
+ Thống kê.
- Các kĩ năng (1 điểm): Các kĩ năng cơ bản:
+ Thực hiện được các phép tính đơn giản trên số thực.
+ Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số y = ax2.
+ Giải thành thạo phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy ước về bậc nhất và bậc hai), hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài, góc, diện tích, thể tích.
+ Thu thập và xử lí số liệu thống kê đơn giản.
+ Ước lượng kết quả đo đạc và tính toán.
+ Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính toán.
+ Suy luận và chứng minh.
+ Giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời sống.
	- Về tư duy (0,5 điểm):
+ Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận lôgic.
+ Các thao tác tư duy cơ bản (phân tích, tổng hợp).
+ Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
+ Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.
+ Phát triển trí tưởng tượng không gian.
	- Về thái độ (0,5 điểm):
+ Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
+ Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
+ Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
+ Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
	Môn Hóa học:
	- Về kiến thức (1 điểm): Có được hệ thống kiến thức hóa học phổ thông cơ bản ban đầu, tương đối hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm:
+ Kiến thức cơ sở hóa học chung.
+ Hóa học vô cơ.
+ Hóa học hữu cơ.
- Về kĩ năng (1 điểm): Có được hệ thống kĩ năng hóa học phổ thông cơ bản, ban đầu, gồm:
+ Kĩ năng học tập hóa học.
+ Kĩ năng thực hành hóa học.
+ Kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học.
	- Về thái độ (1 điểm): Có thái độ tích cực như:
+ Hứng thú học tập bộ môn hóa học.
+ Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
+ Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng.
+ Ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện.
	Môn Lịch sử:
	- Về kiến thức (1 điểm):
+ Nắm được những nét chính về quá trình phát triển của lịch sử dân tộc trên cơ sở biết những sự kiện nổi bật nhất của từng thời kì, hiểu được nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn lịch sử nước ta.
+ Biết những sự kiện quan trọng, những nội dung cơ bản của lịch sử loài người từ nguồn gốc đến nay, đặc biệt là những sự kiện, những vấn đề liên quan đến lịch sử dân tộc ta và các nước trong khu vực.
+ Hiểu biết đơn giản, bước đầu một số nội dung cơ bản của phương pháp luận nhận thức xã hội như: kết cấu xã hội loài người, mối quan hệ giữa các yếu tố trong kết cấu đó, vai trò của sản xuất (vật chất, tinh thần) trong lịch sử, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân, sự tiến hóa lịch sử.
	- Về kĩ năng (1 điểm):
- Bước đầu hình thành các kĩ năng cần cho học tập bộ môn:
+ Làm việc với sách giáo khoa và các nguồn sử liệu, các đồ dùng trực quan phổ biến,...
+ Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử, …
+ Vận dụng những hiểu biết đã có vào các tình huống học tập và cuộc sống.
- Hình thành năng lực phát hiện, đề xuất và giải quyết các vấn đề trong học tập lịch sử (nêu vấn đề, thu thập, xử lí thông tin, nêu dự kiện giải quyết các vấn đề, tổ chức giải quyết vấn đề, (thực hiện, dự kiến), thông báo, thông tin về kết quả giải quyết vấn đề).
	- Về thái độ (1 điểm):
+ Có lòng yêu quê hương, đất nước gắn liền với tin yêu CNXH, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với những di sản lịch sử trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
+ Trân trọng đối với các dân tộc, các nền văn hóa thế giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu chuộng hòa bình, hữu nghị giữa các dân tộc.
+ Có niền tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và lịch sử dân tộc.
+ Bước đầu hình thành những phẩm chất cần thiết của người công dân: có thái độ tích cực vì xã hội, vì cộng đồng, yêu lao động, sẵn sàng đi vào lao động, khoa học kĩ thuật, sống nhân ái, có niềm tin, ý chí kỉ luật và tuân theo pháp luật.
	Môn Thể dục:
- Có sự tăng tiến về sức khỏe, thể lực, đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi, giới tính và thể hiện khả năng của bản thân về thể dục thể thao.(1 điểm).
- Biết được một số kiến thức, kĩ năng cơ bản để tập luyện giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực.(0,5 điểm).
- Rèn luyện nếp sống lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật, thói quen tự giác tập luyện thể dục thể thao, giữ gìn vệ sinh.(0,5 điểm).
- Vận dụng ở mức độ nhất định những điều đã học vào nếp sinh hoạt ở trường và ngòi nhà trường.(1 điểm).
	Môn Tin học:
- Về kiến thức (1 điểm):
+ Có những kiến thức cơ bản ở mức độ phổ thông về tin học: hệ điều hành, soạn thảo văn bản, bảng tính, thuật toán và lập trình, mạng máy tính và internet.
+ Biết được các ứng dụng phổ biến của công nghệ thông tin trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
	- Về kĩ năng (1 điểm):
+ Bước đầu sử dụng máy tính và mạng máy tính trong hoạt động, trong vui chơi giải trí và trong công việc học những môn học khác.
	- Về thái độ (1 điểm):
+ Ham thích môn học.
+ Có ý thức về một số vấn đề xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học.
Câu 2 (5 điểm): Lập kế hoạch 1 tiết học, thể hiện đổi mới phương pháp dạy học.
Có thể xây dựng một giáo án chi tiết, hoặc một kế hoạch đơn giản, nhưng phải đảm bảo những bước sau:
1. Mục tiêu bài học:
- Về kiến thức: ………………….. 0,5 điểm.
- Về kĩ năng: ……………………. 0,5 điểm.
- Về thái độ (tư tưởng): …………. 0,5 điểm.
2. Đồ dùng dạy học (chuẩn bị của giáo viên và học sinh, …): 0,5 điểm.
3. Tiến trình dạy học (2,5 điểm): Tùy theo quy định cụ thể của từng đơn vị, có thể có các mục khác nhau trong tiến trình giảng dạy, giáo án có thể chia làm 2 hoặc 3 cột, ... nhưng phải thể hiện được đổi mới phương pháp, cụ thể:
- Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thảo luận.
- Thể hiện được những hoạt động tích cực của học sinh.
- Trắc nghiệm.
- Bản đồ tư duy, …
4. Củng cố, dặn dò: 0,5 điểm. (nếu có thể hiện đổi mới phương pháp: trắc nghiệm, bản đồ tư duy, … vẫn tính điểm trong phần 3)
------------------- Hết ------------------

File đính kèm:

  • docDe thi Giao vien day gioi.doc