Đề thi kiểm tra học kỳ I Năm học 2009-2010 Môn thi: văn 6 Trường THCS Trần Bình Trọng

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kỳ I Năm học 2009-2010 Môn thi: văn 6 Trường THCS Trần Bình Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Bình Trọng 	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	Năm học 2009-2010	
Lớp: . . . . . . . . .	Môn thi: Văn 6
	Thời gian: 	
	Ngày thi: 

Điểm
Lời phê



	
I ) Trắc nghiệm : ( 2 điểm) 
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi sau đó trả lời bằng cách chọn ghi lại chữ cái câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi:
 “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con.Một hôm bà lão ra đồng , trông thấy một vết chân rất to , liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm . Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.”
	( Trích Thánh Gióng – Ngữ văn 6,Tập một )

1) Đoạn văn trên được biểu đạt theo phương thức biểu đạt chính nào ?
 	A . Miêu tả	 	B . Tự sự	C . Biểu cảm	D . Nghị luận.
2) Truyện Thánh Gióng thuộc thể loại nào ?
	A . Cổ tích	B . Truyền thuyết	C . Thần thoại	D . Ngụ ngôn.
3) Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên :
	A . Sự ra đời của Gióng.	B . Sự kì lạ của Gióng.
	C . Hoàn cảnh gia đình Gióng. 	D . Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra.
4) Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kì ảo : 
	 	A . Hai ông bà ao ước có một đứa con.
	B . Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai.
	C . Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô.
	 	D . Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói.
5) Truyền thuyết Tháng Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân ?
	 	A . Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
 	B . Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
	 C . Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó.
	 D . Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
6) Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt :
	 	A . Chăm chỉ	B . Khôi ngô	C . Tuấn tú	D . Phúc đức.
7) Trong câu : “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.”
 Từ “Hùng vương thứ sáu ‘ là : 
	 	A . Số từ	 	B . Số từ chỉ số lượng.
	C . Số từ chỉ số thứ tự 	D . Lượng từ .
 8) Từ nào dưới đây là từ láy ? 
	 	A . Vuông vức 	B . Mặt mũi	C . Mồm mép	D . Ao ước 

II) Tự luận: ( 8 điểm )
 A . Câu hỏi: ( 2 điểm )
 1) Thêm thành phần phụ đứng trước và sau danh từ để tạo thành cụm danh từ. (1 điểm)
	- cây bút
	- thị trấn 
	- thành phố
	- quyển sách
 2) Viết một đoạn văn ngắn ( 5-10 câu ) nói về quê hương đất nước có sử dụng “chỉ từ “ (ấy, nọ, kia, …). (1 điểm)
 B . Tập làm văn: ( 6 điểm )
	Kể về người mẹ kính yêu của mình. 









ĐÁP ÁN

I) Trắc nghiệm : ( 2 điểm ) Mỗi câu 0,25 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
A
B
A
A
C
A

II) Tự luận :( 8 điểm)
 A- Câu hỏi
Câu 1 : _ Thêm được từ chỉ số và lượng ở phụ ngữ trước.
	 _ Thêm từ chỉ đăc điểm và chỉ từ ở phụ ngữ sau. ( mỗi cụm danh từ : 0,25 điểm )
Câu 2 : Viết được đoạn văn ngắn có ba phần mở, thân, kết ; có sử dụng một hoặc hai chỉ từ. ( 1 điểm )
 B- Tập làm văn ( 6 điểm )
	1) Yêu cầu :
	 _ Viết đúng kiểu bài (1 điểm )
	 _ Đảm bảo yêu cầu nội dung và bố cục bài văn. ( 4 điểm )
	 _ Bài làm sạch sẽ, chữ viết, diễn đạt, chính tả. ( 1 điểm )
	2) Nội dung :	
	 _ Giới thiệu chung về mẹ.
	 _ Kể về : 	 s Hình dáng của mẹ.
	 s Ý thích của mẹ (hiền, vui vẻ, hòa nhã với mọi người, quan tâm đến việc học của con , chịu khó học tập , siêng năng , tận tụy , chăm lo cho gia đình,…)
	 _ Nêu tình cảm , ý nghĩ của em đối với mẹ.








	

File đính kèm:

  • docDe thi HKI Van 6(TBT) 09-10.doc