Đề thi kiểm tra học kỳ 1 (năm học 2013 - 2014) môn học: ngữ văn lớp 9 (thời gian: 90 phút)

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kỳ 1 (năm học 2013 - 2014) môn học: ngữ văn lớp 9 (thời gian: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2013 - 2014)
Môn: Ngữ Văn lớp 9 (Thời gian: 90 phút)
Họ và tên GV ra đề: Lê Đức Thịnh
Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Trãi

 
I. MA TRẬN
	 Mức độ

Tên chủ 
đề

Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng

Cộng



Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao

1. Tiếng Việt: 
- Xác định phương châm hội thoại







Câu 1





1 câu 
2,0 điểm (20%)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ


1 câu
2,0 điểm
(20 %)

 


2. Văn bản:
- Chép lại đoạn thơ
- Viết đoạn văn cảm nhận về đoạn thơ

Câu 2.a







Câu 2.b









2 câu 
3,0 điểm
 (30 %)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
1,0 điểm
(10 %)

1 câu
2,0 điểm
(20%)


3. Làm bài văn biểu cảm



Câu 3

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ



1 câu 
5 điểm 
(50%)
1 câu 
5 điểm 
(50%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm
(10 %)
1 câu
2,0 điểm (20%)
1 câu 
2,0 điểm
(20 %)
1 câu 
5 điểm 
(50%)
7 câu
10 điểm
100%





	





II. ĐỀ THI:
 
ĐỀ THI HỌC KÌ I
 Năm học 2013 - 2014
 MÔN NGỮ VĂN 9

 Thời gian làm bài 90 phút
 (Không tính thời gian giao đề)


Câu 1: (2 điểm)
	Những từ ngữ sau đây có liên quan đến các phương châm hội thoại nào:
	a. Lúng búng như ngậm hột thị
	b. Như tôi đã trình bày
	c. Ăn ốc nói mò
	d. Ông nói gà bà nói vịt

Câu 2: (3 điểm)
Tà tà bóng ngả về tây
	 	 Chị em thơ thẩn dan tay ra về … 
 (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Chép 4 câu thơ tiếp theo sau 2 câu thơ trên. 
Viết đoạn văn ngắn khoảng 8 dòng giấy làm bài nêu cảm nhận của em về phần thơ trên (6 câu thơ cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân). 

Câu 3: (5 điểm)

Kể lại một câu chuyện cảm động về tình người ở quê em trong mùa mưa lũ.

……………… Hết ……………………
 
 
 Họ và tên : ………………………………………
 
 Lớp : …………… SBD : ………………………….





III. HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI HỌC KÌ I
 Năm học 2013 - 2014
 MÔN NGỮ VĂN 9
(Bản Hướng dẫn chấm thi này gồm 01 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững các yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm., đặc biệt lưu ý những bài làm có cảm xúc, sáng tạo, thể hiện nét riêng trong hành văn, suy nghĩ của các em.
- Nếu cần cụ thể hơn, quí thầy cô trao đổi để thống nhất trong nhóm chuyên môn.

II. Đáp án và thang điểm

Đáp án
Điểm
Câu
 I
(2 đ)

a. Lúng búng như ngậm hột thị - Phương châm cách thức
0,5 đ

b. Như tôi đã trình bày - Phương châm về lượng
0,5 đ

c. Ăn ốc nói mò - Phương châm về chất
0,5 đ

d. Ồng nói gà bà nói vịt - Phương châm về quan hệ
0,5 đ
Câu II
(3 đ)

a. Chép đúng bốn câu thơ theo yêu cầu – sai 1 từ trừ 0,25 điểm
1,0 đ

b. Cảm nhận về 6 câu thơ cuối trong đoạn trích "Cảnh ngày xuân" :
GV xem gợi ý ở sgv để làm căn cứ đánh giá bài làm của học sinh và định ra mức điểm phù hợp cho câu này.


2,0 đ






Câu III
(5 đ)

1. Yêu cầu về nội dung :
a. Làm đúng kiểu bài văn tự sự.
b. Cần kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong bài làm.
c. Xây dựng chuỗi sự việc và nhân vật.
d. Viết văn có cảm xúc chân thực.



3,0 đ

2. Yêu cầu về hình thức :
a. Bài làm có bố cục ba phần, tách đoạn văn một cách hợp lí.
b. Dùng từ, viết câu đúng, ít có lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.
c. Chữ viết rõ, sạch, không tẩy xoá cẩu thả.

2,0 đ

Thang điểm :
Điểm 4 à 5: Bài làm thuộc loại giỏi. Đảm bảo các yêu cầu nêu trên.
 Có thể có hạn chế nhưng không nhiều ở yêu cầu (2)
Điểm 3 à 3,5: Bài làm thuộc loại khá. Thực hiện được các yêu cầu trên .
 Có thể có hạn chế ở yêu cầu 1. c, d và 2. b.
Điểm 2,5: Bài làm trung bình. Chưa thực hiện được nhiều yêu cầu trên.
Điểm 1 à 2: Bài làm thuộc loại yếu. Còn nhiều hạn chế. 
Điểm 0,5: Bài làm thuộc loại kém. Chỉ viết được bốn năm dòng sơ sài.
 Viết lạc đề hoặc bỏ giấy trắng cho 0 điểm .

	

File đính kèm:

  • docNV91_NT1.doc
Đề thi liên quan