Đề thi kiểm tra học kì II khối 10 năm học 2007 – 2008 môn Ngữ Văn Trường THPT Trần Khát Chân

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì II khối 10 năm học 2007 – 2008 môn Ngữ Văn Trường THPT Trần Khát Chân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Trần Khát Chân
Đề thi kiểm tra học kì II khối 10
Năm học 2007 – 2008
Môn Ngữ Văn
Thời gian làm bài 90 phút
Họ và tên học sinh…………………………..Lớp…………………………………….
A. Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
 Anh(chị) hãy khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc trả lời đúng theo những câu hỏi dưới đây ?
1, Tam quốc diễn nghĩa ra đời vào thời điểm nào ?
Thời Nhà Minh.
Thời Nhà Thanh.
Thời Nhà Đường.
2. Ai là tác giả của tác phẩm Chinh Phụ Ngâm chữ Hán?
A. Nguyễn Gia Thiều. C. Đoàn Thị Điểm.
B. Đặng Trần Côn. D. Bà Huyện Thanh Quan.
3, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật mang ba đặc trưng cơ bản nào ?
A. Tính hình tượng; Tính truyền cảm; Tính cá thể.
B. Tính hình tượng; Tính cảm xúc; Tính cá thể.
C. Tính hình tượng; Tính truyền cảm; Tính cá thể hóa. 
4. Đọc và xem hai câu thơ sau đây ở đoạn trích nào trong những đoạn trích đã học ở chương trình Ngữ Văn 10 ?
Tiên thề cùng thảo một chương
Tóc mây một món dao vàng chia đôi.
A. Trao duyên C. Chí khí anh hùng.
B. Nỗi thương mình D.Thề nguyền.
5, Chỉ ra biện pháp tu từ nào sau đây đã được sử dụng trong câu thơ sau:
Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử.
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
A. Phép điệp B. Phép đối C. Cả A và B 
6, Đoạn trích "Nỗi thương mình" trong Truỵện Kiều bộc lộ nội dung gì ?
A. Cảnh sống ô nhục ở lầu xanh của Kiều
B. Tâm trạng đau đớn tủi nhục của Kiều.
C. Cả A và B.
7, Lập luận là:
A. ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết xác định vấn đề được đặt ra.
B. dựa vào sự thật đáng tin cậy, vào các lí lẽ xác đáng để nêu ý kiến của mình về một vấn đề nhất định.
C. Cả hai ý kiến trên.
8. Qua đoạn trích Trao duyên, em cảm nhận được phẩm chất gì tốt đẹp của Kiều ?
A. Tình yêu của Kiều đối với Kim Trọng là rất chân thành, mãnh liệt, sâu sắc.
C. Nỗi đau đớn cực độ của Kiều khi phải từ bỏ tình yêu.
D. Cả A và B.
9. Các khái niệm nào thường được coi là thuộc về mặt nội dung của văn bản văn học ?
A. Ngôn từ, kết cấu, thể loại.
B. Đề tài, chủ đề, tư tưởng của văn bản, cảm hứng nghệ thuật.
C. Cả A và B.
10, Nhận xét nào sau đây chính xác nhất ?
A. Nguyễn Du là nhà thơ trữ tình tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
B. Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
11. Kể tên đầy đủ các thao tác thường gặp trong hoạt động nghị luận đã học trong bài Các thao tác nghị luận ở Ngữ Văn 10 ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

12. Đọc câu văn dưới đây và cho biết đó là đặc điểm của thao tác nào ?
" Chia các vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận, các phương diện, nhân tố."
A. Diễn dịch. B. Quy nạp. C. Tên khác………...

Phần Tự Luận. (7đ)
Câu 1 (2 đ): 
	Viết một đoạn văn( khoảng 15- 20 dòng) thuyết minh về mái trường THPT mà em đang học.
Câu 2 (5đ):
	Phân tích đoạn thơ sau trong đoạn trích "Nỗi thương mình"( Truyện Kiều - Nguyễn Du):
"...Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,
Giật mình mình lại thương mình xót xa
Khi sao phong gấm rủ là,
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường .
Mặt sao dày gió dạn sương
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!
Mặc người mưa Sở mây Tần,
Những mình nào biết có xuân là gì..."

Đề thi gồm 02 trang.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Học sinh có thể làm phần trắc nghiệm trực tiếp vào đề, phần tự luận làm ra giấy thi. Đề nghị ghi rõ họ và tên, lớp.
























Hướng dẫn chấm môn ngữ văn lớp 11
Phần trắc nghiệm (3điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án

A

B

C

D

C

C

B

A

B

B
Phân tích; Tổng hợp;
Diễn dịch; Quy nạp, so sánh
Phân tích

Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Bài làm cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được quá trình hình thành và phát triển của trường.
- Những thành của trường đã đạt được,
- Bộc lộ được cảm xúc của người thuyết minh về vấn đề thuyết minh.
Câu 2: 
- Giới thiệu khái quát về tác giả tác phẩm và vị trí đoạn trích.
- Hai câu đầu: + Thời gian và không gian Kiều bộc lộ tâm trạng .
	( Chú ý phân tích các từ "mình", nghệ thuật tiểu đối trong hai câu thơ...)
- Bốn câu tiếp: + Kiều nhớ lại quá khứ đẹp đẽ, cao quý, êm đềm
	+ Còn hiện tại lại đầy nghiệt ngã, nhơ nhuốc, bị rẻ rúng, chà đạp.
( Chú ý nghệ thuật tiểu đối trong các câu thơ, tác dụng của chúng là thể hiện nỗi đau của Kiều cả thể xác cả tinh thần...)
- Hai câu cuối: Thái độ của Kiều khi sống trong lầu xanh, câu thơ có sự đối lập gay gắt giữa "mình" và " người", giữa chủ thể và hoàn cảnh, nói lên sự phản kháng âm thầm trong ý thức của Kiều. Kiều không chấp nhận thoả hiệp với hoàn cảnh.
- Khái quát nội dung đoạn thơ và bộc lộ cảm xúc của người viết.
 Thang điểm cho câu 2 phần tự luận:
 * Điểm 5,6 : Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, có sáng tạo, cảm xúc. Bài viết có thể còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt nhỏ, không sai chính tả.
 * Điểm 3, 4: Đáp ứng tương đối đầy đủ những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt chưa thật tốt, có thể còn mắc lỗi về chính tả nhưng không phải những từ cơ bản. Không sai kiến thức.
 * Điểm 1,2 : Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, chưa đáp ứng được những yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
 * Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki II Ngu Van 10.doc