Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ 1 môn : công nghệ 7 năm học: 2012 - 2013

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ 1 môn : công nghệ 7 năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Huyện .....
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1
Trường THCS ....
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Năm học: 2012 - 2013
Thời gian làm bài : 45’ ( Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đâu câu trả lời.
1. Đất trung tính có trị số pH dao động trong khoảng nào?
A. pH = 3 - 9	B. pH 7,5
2. Nhóm phân nào sau đây là phân hóa học?
A. Supe lân, phân heo, urê.	B. Urê, NPK, Supe lân.
C. Phân trâu, bò; bèo dâu; DAP.	D. Cây muồng muồng, khô dầu dừa, NPK.
3. Công việc làm đất nào có tác dụng dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tấng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển tốt?
A. Cày đất.	B. Bừa đất.	C. Đập đất.	D. Lên luống.
4. Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp canh tác.	B. Phương pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Phương pháp hóa học.	D. Phương pháp thủ công.
5. Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?
A. Đất cát.	B. Đất thịt nặng.	C. Đất thịt nhẹ.	D. Đất cát pha.
6. Mục đích của việc xử lí hạt giống là để: 
 A. Kích thích hạt nảy mầm nhanh 	
 B. Diệt trừ sâu bệnh có ở hạt
 C. Vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt
 D. Để đảm bảo là hạt còn tốt 
7. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc thường từ:
 A. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.	 B. Từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau
 C. Tháng 1 đến tháng 2	 D. Tháng 2 đến tháng 3
8. Quá trình làm luống gieo ươm cây rừng người ta bón phân lót với: 
 A. Phân chưồng ủ hoai từ 1 đến 2 kg/m2 và supe lân là 40 đến 100g/m2 
 B. Phân chưồng ủ hoai từ 2 đến 3 kg/m2 và supe lân là 40 đến 100g/m2 
 C. Phân chưồng ủ hoai từ 3 đến 4 kg/m2 và supe lân là 40 đến 100g/m2 
 D. Phân chưồng ủ hoai từ 4 đến 5 kg/m2 và supe lân là 40 đến 100g/m2 
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu9 (2 điểm):
Giải thích vì sao phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót; còn phân đạm, kali, phân hỗn hợp thường dùng bón thúc. 
Câu 10 (3 điểm):
Hãy nêu mục đích, các điều kiện và phương pháp bảo quản nông sản ?
Câu 11( 3điểm): Nêu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta? Kể tên các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng?
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
§¹i c­¬ng vÒ kü thuËt trång trät
Ph©n biÖt ®­îc thÕ nµo lµ ®Êt chua, kiÒm vµ ®Êt trung tÝnh. dựa vào đặc điểm và tính chất của nó
Phân biệt được các loại phân bón thường dùng trong trồng trọt
nắm được các cách bón phân, và sử dụng loại phân bón thông thường
Xác định và phân biệt được các loại đất trồng dựa vào thành phần cơ giới, đặc điểm và tính chất của nó .
Giải thích được ý nghĩa của các loại phân bón dùng trong trồng trọt
Số câu:
C1
C2
C5
C9
4
Số điểm:
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2đ
2,75đ
Tỉ lệ:
2,5 %
2,5 %
2,5 %
20%
27,5%
Quy tr×nh s¶n xuÊt vµ b¶o vÖ m«i tr­êng trong trång trät
Xác định được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại có hiệu quả
BiÕt ®­îc c¸c c«ng viÖc cña lµm ®Êt vµ t¸c dông cña tõng c«ng viÖc.
Chỉ ra được việc xử lý hạt giống là có tác dụng gì.
Trình bày được mục đích, các điều kiện và phương pháp bảo quản nông sản ?
Số câu:
C4
C3
C6
C10
4
Số điểm:
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3đ
3,75đ
Tỉ lệ:
2,5 %
2,5 %
2,5 %
30 %
37,5
Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng
Chỉ ra được các thời điểm, thời vụ gieo ươm và trồng rừng ở các vùng miền.
Định lượng được lượng phân bón dùng để bón lót và bón thúc ngay cả khi làm vườn ươm và khi trồng cây rừng trước 
Chỉ ra được những công việc cần làm khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng
Số câu:
 C7
C8
C11
3
Số điểm:
0,25đ
0,25đ
3đ
3,5đ
Tỉ lệ:
2,5 %
2,5 %
30 %
35 %
TS câu:
3
3
4
1
11
TS điểm:
0,75
0,75
5,5
3,0
10,0
Tỉ lệ:
7,5 %
7,5 %
55 %
30 %
100%
XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Mỗi lựa chọn đúng được : 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án 
C
B
D
D
A
C
A
D
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 9 (2 điểm):
Phân hữu cơ, phân lân
Dùng để bón lót vì: Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được.
1,0 đ
Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
Dùng bón thúc vì: tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay.
1,0 đ
Câu 10 (3 điểm):
1. Mục đích.
- Để hạn chế sự hao hụt về số lượng, và giảm sut về chất lượng của nông sản 
1,0 đ
2. Các điều kiện để bảo quản tốt.
- Đối với các hạt: Cần được phơi, xấy khô.
- Đối với rau, quả phải sạch sẽ, không dập nát.
- Nơi bảo quản phải thoáng mát, khô giáo, được khử trùng để tránh mối mọt.
1,0 đ
3. Phương pháp bảo quản.
- Bảo quản thông thoáng.
- Bảo quản kín.
- Bảo quản lạnh
1,0 đ
Câu 11 (3 điểm):
1. Vai trò của rừng và trồng rừng.
- Bảo vệ môi trường: Điều hoà tỉ lệ O2 và CO2, làm sạch không khí, điều tiết nước chảy và độ ẩm của đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm tốc độ gió, chống cát bay.
- Phát triển kinh tế: Cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống, dùng để xuất khẩu.
- Phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội: nghiên cứu, du lịch, giải trí.
1,0 đ
2. NhiÖm vô cña trång rõng.
- Thùc hiÖn trång nhiÒu rõng ®Ó phñ xanh ®Êt trèng, ®åi träc: §Ó s¶n xuÊt, ®Ó phßng hé, rõng ®Æc rông phôc vô nghiªn cøu, b¶o tån.
1,0 đ
3. Nh÷ng c«ng viÖc ch¨m sãc rõng sau khi trång.
1. Lµm rµo b¶o vÖ
2. Ph¸t quang.
3. Lµm cá.
4. Xíi ®Êt, vun gèc.
5. Bãn ph©n.
6. TØa vµ dÆm c©y.
1,0 đ

File đính kèm:

  • docKT HK 1 CN7 20122013 co ma tran.doc