Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Năm học 2008-2009 Đề chính thức môn: ngữ văn lớp 6

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Năm học 2008-2009 Đề chính thức môn: ngữ văn lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Trường THCS IALY Đề thi khảo sát clđn năm học 2008-2009
Đề chính thức
 Môn: ngữ văn lớp 6
 Thời gian: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)
 
Họ và tên học sinh:……..………………………SBD…………… Lớp:…….Phòng thi số..... 
Điểm
Nhận xét của giám khảo






Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) - Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề thi
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Truyền thuyết là gì ? 
A. Những câu chuyện hoang đường.
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
D. Cuộc sống hiện thực đợc kể lại một cách nghệ thuật.
Câu 2: Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là gì?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sẵc thần thánh.
C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường kì ảo.
Câu 3: ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì ?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. 
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc. 
D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà
Câu 4. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước ?
A.Chống giặc ngoại xâm. B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá. D. Giữ gìn ngôi vua.
Câu 5: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “không gì quý bằng”.?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B. Lễ vật bình dị.
C. Lễ vật quý hiếm đắt tiền. D. Lễ vật rất kì lạ.
Câu 6 : Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì ?
A. Tiếng. B.Từ. C. Ngữ. D. Câu.
Câu 7 : Trong bốn cách phân loại từ phức sau đây, cách nào đúng ?
A. Từ ghép và từ láy C. Từ phức và từ láy.
B. Từ phức và từ ghép. D. Từ phức và từ đơn.
Câu 8 : Trong các từ sau đây từ nào là từ láy ?
A. Nhà cửa. B. Long lanh. C. Sách giáo khoa. D. Quần áo.
Câu 9: Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong Tiếng Việt ?
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ áp bức.
C. Tiếng Việt phải có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
Câu 10: Từ nào sau đây là từ mượn?
A. Giang sơn. B. Sông núi. C. Đất nước. D. Quê hương.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản ?
A. Trò chuyện. B. Ra lệnh. C. Dạy học. D. Giao tiếp.
Câu 12: Tại sao lại khẳng định câu tục ngữ “Ăn quả nhớ người trồng cây” là một văn bản ?
A. Có hình thức câu chữ rõ ràng. B. Có nội dung thông báo đầy đủ.
C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh. D. Được in trong sách.




Trường THCS IALY Đề thi khảo sát clđn năm học 2008-2009
Đề chính thức
 Môn: ngữ văn lớp 6
 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian phát đề)
 
Họ và tên học sinh:……..………………………SBD…………… Lớp:…….Phòng thi số..... 
Điểm
Nhận xét của giám khảo









Phần II. Tự luận (7 điểm) - Học sinh làm bài trên tờ giấy thi 
Câu 1 (1,5 điểm): Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khoẻ Phù Đổng”?
Câu 2 (1,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu có sử dụng từ láy (Nội dung tự chọn).
Câu 3 (4 điểm): Hãy tả lại một người thân yêu nhất của em.


File đính kèm:

  • docDe KSCL Dau nam Ngu Van 6 20082009.doc