Đề thi học sinh năng khiếu cấp trường Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2011-2012

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu cấp trường Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP TRƯỜNG
Môn : Tiếng việt- Lớp 2- Thời gian 90 phút
 Họ tên : .. Lớp: 2 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( 5 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) 
 a ) ( 0,5 điểm) Tìm 2 từ gần nghĩa với "chăm chỉ" :
 b/ ( 0,5 điểm) Đặt 1 câu với một từ vừa tìm được .
Bài 2: ( 1 điểm) 
a/ ( 0,6 điểm) Gạch chân dưới những từ chỉ họat động trong đoạn văn sau:
Mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to và khỏe như hai chiếc quạt vỗ phành phạch. Chú rướn cổ lên gáy.
b/ ( 0,4điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm, gạch chân trong câu sau: 
Chú rướn cổ lên gáy.
Bài 3: ( 1,5điểm) :
 a) ( 0,5 điểm) Hoàn chỉnh câu tục ngữ sau :
 Công cha như núi ..............................
 ..........................................trong nguồn chảy ra .
 b) ( 1 điểm) Câu tục ngữ trên cho em biết điều gì?	 
Bài 4: (1,5 điểm) Cho các từ sau:
 Bót, häc ,ch¨m chØ,®äc, ngoan,chÞu khã, mùc , ph¸t biÓu,b¶ng.
a/( 0,75 điểm) XÕp c¸c tõ sau theo ba nhãm.
b/( 0,75 điểm) Đặt tªn tõng nhãm.
Nhóm 1 : ..........................................................................................................
Nhóm 2: ...........................................................................................................
Nhóm 3: ...........................................................................................................
BÀI 5: Tập làm văn ( 5 điểm ) 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về một người bạn tốt trong lớp em .
Bài làm:
ĐÁP ÁN -ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP TRƯỜNG
Môn : Tiếng việt- Lớp 2- 
I- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( 5 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) 
 a ) ( 0,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm từ gần nghĩa với "chăm chỉ" 
Siêng năng, cần cù.
 b/ ( 0,5 điểm) Đặt 1 câu với một từ vừa tìm được .
 Bác Hà là người cần cù trong lao động.
 Bài 2: ( 1 điểm) 
a/ ( 0,6 điểm) Gạch chân đúng mỗi từ ghi 0,1 điểm .
Mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to và khỏe như hai chiếc quạt vỗ phành phạch. Chú rướn cổ lên gáy.
b/ ( 0,4điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
Chú rướn cổ lên gáy.
Con gì rướn cổ lên gáy? ( 0,4điểm)
Bài 3: ( 1,5điểm) :
 a) ( 0,5 điểm) Điền đúng mỗi cụm từ ghi (0,25đ )
 Công cha như núi ..............................
 ..........................................trong nguồn chảy ra .
 b) ( 1 điểm) Câu tục ngữ trên cho em biết điều ( 0,4điểm) 
Công ơn sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ rất lớn. Công ơn đó được ví như núi Thái Sơn , bao la vô tận 
Bài 4: (1,5 điểm) Cho các từ sau:
a/( 0,75 điểm) XÕp c¸c tõ sau theo ba nhãm.
Nhãm 1: Bót , mùc , b¶ng. ( 0,25 điểm) 
Nhãm 2: Häc , ®äc , ph¸t biÓu. ( 0,25 điểm) 
Nhãm 3: Ngoan, ch¨m chØ, chÞu khã	( 0,25 điểm) 	 
b( 0,75 điểm) Đặt tªn tõng nhãm.
Nhóm 1 : Đồ dùng học tập( 0,25 điểm) 
Nhóm 2: .Hoạt động học tập ( 0,25 điểm) 
Nhóm 3: Chỉ đức tính học sinh ( 0,25 điểm) 
BÀI 5: Tập làm văn ( 5 điểm ) 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về một người bạn tốt trong lớp em .
Bài làm:
Viết được đoạn văn đảm bảo về nội dung và hình thức sau ghi 5 điểm.	
-Giới thiệu tên bạn. (1 đ)
- Nói được một số đặc điểm của bạn. (1đ)
Nói được tính tình của bạn được thể hiện trong học tập, vui chơi. ( 1,5 đ)
-Nói được tình cảm của em đối với bạn. (1 đ)
- Viết sạch đẹp không mắc lỗi chính tả ( 0,5 đ)
Tùy theo mức độ mà trừ từ 0,5 đ đến 1 điểm.
Trường tiểu học số i- Thị trấn ĐakĐoa
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI –LỚP 3
Năm học : 2011-2012
 MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian : 60 phút
************************
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 Bài 1: ( 1điểm ) Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm:
Trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
- Nhóm 1: Chỉ dịp vui tổ chức định kì: ...
..
- Nhóm 2: Chỉ cuộc họp: ....
.........................................................................................................................................
* Bài 3
Trong đoạn thơ sau:
“ Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau trẻ chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người".
a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre được nhân hoá?
b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân được phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG TV2.doc