Đề thi học sinh giỏi vòng 2 Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hòa Mạc

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 2 Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hòa Mạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Truờng TH Hoà Mạc
 	Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 ( Vòng II )
	(Thời gian làm bài 90 phút)
Câu 1: (2 điểm) Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
 Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, hoà bình, 
Câu 2 : (1,5 điểm) Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm và cho biết vì sao lại xếp như vậy?
 - Mênh mông, hiu quạnh, bao la, lung linh, vắng vẻ, long lanh, lóng lánh, bát ngát, lấp loáng, vắng ngắt, hiu hắt, thênh thang.
 Câu 3:( 2 điểm ) Cho câu văn sau:
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
a. Hãy xác định TN, CN , VN của câu văn trên.
b. Xác định DT, ĐT, TT.
Câu 4: (2 điểm ) Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng. 
a. Đồng bạc trắng hoa xoè.
b. Cái nhẫn bằng bạc.
c. Đừng xanh như lá bạc như vôi.
d. Cái quạt máy phải thay bạc.
 Câu 5: (1,5 điểm) Viết lại đoạn văn sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy vào đúng vị trí:
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.	 
 ( Thạch Lam ) Câu 6: ( 2điểm) 
Trong bài thơ: “Việt Nam thân yêu”, nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
 Việt Nam đất nước ta ơi!
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. 
 Cánh cò bay lả dập dờn,
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
 Em hãy nêu cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên.
Câu 7:(7 điểm) 
 Đề bài: Một hôm nào đó, em đến trường sớm hơn lệ thường, em có dịp
đứng ngắm ngôi trường thân yêu của em. Em hãy tả lại ngôi trường lúc đó.
 	( Trình bày – chữ viết sạch đẹp : 2 điểm )
 Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt - lớp 5
Câu 1:(2,0 điểm) Tìm đúng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.( mỗi từ đúng được 0,25 điểm)
Gợi ý.
Từ đã cho
Từ đồng nghĩa 
Từ trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái
độc ác
Trung thực
Thật thà
Dối trá
Dũng cảm
Gan dạ
Nhút nhát
Hoà bình
Thanh bình
Chiến tranh
Câu 2:( 1,5 điểm)
- Xếp đúng 3 nhóm : 1 điểm. Sai 1 từ trừ 0,1 điểm.
- Nêu được ý: vì các từ trong mỗi nhóm đều là từ đồng nghĩa: 0,5 điểm. 
Câu 3: ( 2 điểm)
a.(1điểm) Xác định đúng TN:0,2đ ; CN:0,4đ ; VN:0,4đ. 
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một
 TN CN
 đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
 VN
b. ( 1điểm) Xác định sai 1 từ trừ 0,1 diểm.
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân 
 DT DT DT ĐT DT DT
 danh dự đứng trang nghiêm.
 TT ĐT TT
Câu 4:( 2 điểm)
 - Chỉ được từ đồng âm: bạc 0,4 điểm
- Nêu đúng nghĩa của mỗi từ đồng âm: 0,4 điểm.
a. bạc: tiền.
b. bạc: kim loại có màu trắng.
c. bạc: tình nghĩa không trọn vẹn.
d. bạc: bộ phận của cái quạt máy.
Câu 5 : ( 1,5 điểm ) Viết lại và điền dấu câu như sau:
 Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
 - Đúng 1 dấu câu: 0,25 điểm. Đúng 6 dấu câu: 1,5 điểm
Câu 6:( 2 điểm) HS viết được đoạn văn theo gợi ý sau :
-Đoạn thơ bộc lộ cảm xúc dạt dào của tác giả trước vẻ đẹp của đất nước:0,5đ
- Hình ảnh “biển lúa” rộng mênh mông gợi vẻ ấm no, niềm tự hào về sự giàu đẹp của quê hương: 0,5đ.
- Hình ảnh “cánh cò bay dập dờn” gợi vẻ nên thơ, xao xuyến: 0,5đ.
- Đỉnh Trường Sơn cao vời vợi sớm chiều mây phủ gợi niềm tự hào về đất nước Việt Nam: 0,5đ
 Tuỳ theo mức độ bài làm của HS và cho điểm.
Câu 6: ( 7 điểm) 
A/ Yêu cầu chung:
- Thể loại: Miêu tả.
- Kiểu bài: Tả cảnh
- Đối tượng miêu tả: Cảnh trường học.
- Nội dung miêu tả: Bài văn phải tả được bao quát ngôi trường rồi tả cụ thể như: cổng trường, sân trường, hàng cây, cột cờ, các phòng học trong thời điểm cụ thể, có điểm xuyết cảnh thiên nhiên. Văn viết mạch lạc, sinh động, tự nhiên. Trình bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết đúng chính tả và ngữ pháp.
B/ Yêu cầu cụ thể.
 Điểm 6-7: Thể hiện được các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
 Điểm 4-5: Bài viết khá mạch lạc. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
 Điểm 2-3: Nắm vững yêu cầu đề ra. Bài viết tương đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.
 Điểm 1: ý nghèo, bài viết nhiều chỗ rườm rà. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt.
 *Tuỳ theo cách trình bày và chữ viết cho 1-2 điểm .

File đính kèm:

  • docde thi hsg 5(1).doc