Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Thành

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Thiệu Thành
đề xuất đề thi học sinh giỏi lớp 4
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1( 3 điểm)
Phân biệt nghĩa của 2 từ: Mơ ước, mơ mộng.
Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2(3 điểm): Tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
“ Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn sông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
 (Vũ Tú Nam)
Câu 3 (4 điểm): Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng:
Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
Người nào tự tin, người đó sẽ không tiến bộ được.
Câu 4 (4 điểm): Em hiểu những câu thơ dưới đây của Bác Hồ muốn nói về điều gì? Nêu một ví dụ mà em biết để làm rõ điều đó:
“ Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt là nên.”
Câu 5 (6 điểm): 
Lớn lên em sẽ làm gì? Hãy hình dung khi em trưởng thành sẽ được làm công việc mình đã chọn và viết thư kể lại cho bạn ( hoặc người thân) biết những điều đó.
(Hết)
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển
Trường TH Thiệu Thành
đề xuất đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1( 2,5 điểm): 
Tìm từ có thể thay thế từ “ mũi” trong các câu sau:
Mũi thuyền
Mũi súng
Mũi đất
Mũi quân bên trái đang thừa thắng xốc tới.
Tiêm ba mũi.
Câu 2 (3,5 điểm): Từ “sườn”, “tai”trong những câu dưới đây câu nào chúng mang nghĩa gốc, câu nào chúng mang nghĩa chuyển.
a) Sườn
Nó hích vào sườn tôi
Con đèo chạy ngang sườn núi.
Tôi đi qua phía sườn nhà
Dựa vào sườn của bản báo cao.
b) Tai:
Đó là điều tôi mắt thấy tai nghe.
Chiếc cối xay lúa cũng có hai tai rất điệu.
đến cả cái ấm, cái chén cũng có tai.
Câu 3 (4 điểm):
Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm:
Kính, nghé, sáo.
Câu 4 (4 điểm):
Trong bài “ Cô tấm của mẹ”, nhà thơ Lê Hồng Thiện Viết.
 Bao nhiêu công việc lặng thầm
 Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
 Bé học giỏi, bé nết na
 Bé là cô tấm, bé là con ngoan.
Đoạn thơ giúp em thấy được những điều gì đẹp đẽ ở cô bé đáng yêu?
Câu 5 (6 điểm):
Tả quang cảnh quê hương em vào một thời điểm hấp dẫn nhất.
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
Trường TH Thiệu Thành
đề xuất đề thi học sinh giỏi lớp 4
 Môn thi: Toán
 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu1 (5 điểm):
a) Tính nhanh:
2006 x 7 + 2006 + 2006 x 2
b) Thay chữ số thích hợp vào chữ a để số 426a vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3.
Câu 2( 4 điểm):
 Tìm x biết:
x + 40 x 25 = 2000
(x + 40) x 25 = 2000
Câu3 (4 điểm):
An và Bình mua tất cả 45 quyển vở và phải trả số tiền chung là 72 000 đồng. An trả nhiều hơn Bình 11 200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Câu 4 (5 điểm):
Chu vi một hình chữ nhật là 208cm. Nếu bớt chiều dài 7cm và thêm chiều rộng 7cm thì trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Câu 5 (2 điểm): 
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật ? Kể tên	A M N B
những hình chữ nhật đó?	
	D Q P C
( Hết)
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển
Trường TH Thiệu Thành
đề xuất đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Môn thi: Toán
 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (5 điểm):
 Cho dãy số: 1;4;7;10;13;16;
Hãy viết thêm 4 số hạng vào dãy số.
Tính tổng 10 số hạng của dãy số vừa tìm ở câu a.
Câu 2 (4 điểm):
Tìm X:
x : 24 = 264 ( dư 13)
6203 : x = 326 ( dư 9)
Câu 3 (4 điểm):
Tìm hai số biết tổng và thương của hai số đó đều bằng 0,25.
Câu 4 (5 điểm): 
 Cho tam giác ABC có diện tích là 120cm2. M,N,E lần lượt là điểm chính giữa của các cạnh AB, BC, CA. Tính diện tích tứ giác AMNE.
Câu 5 (2 điểm):
 Cho biểu thức:
N = 10 x 10 x10 x10 x 10 + 71
Không thực hiện phép chia cho 9. Hãy giải thích xem tổng trên có chia hết cho 9 không?
(Hết)
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển
Đáp án toán L5
Câu 1 ( 5 điểm)
a) Quy luật: Kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng trước cộng với 3: (1đ)
4 số hạng tiếp theo là:
16 + 3 = 19
	19 + 3 = 22	(1đ)
22 + 3 = 25
25 + 3 = 28 
Ta có dãy số là:
1;4;7;10;13;16;19;22;25;28. (0,5đ)
b) Xét tổng:
1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19 + 22 + 25 + 28
= ( 1 + 28) + ( 4 + 25 ) + ( 7 + 22) + (10 + 19) + (13 + 16) (1đ)
= 29 + 29 + 29 + 29 + 29 (1đ)
= 29 x 5 = 145 (0,5đ)
Câu 2 (4 điểm):
a) x: 24 = 264 ( dư 13) 
 x = 24 x 264 + 13
 x = 6349 (1,5đ)
b) 6203 : X = 326 ( dư 9)
 = X x 326 + 9
6203 - 9 = X x 326
= X x 326
X = 6194 : 326
X = 19 (2,5đ)
Câu 3 (4 điểm): đổi 0,25 = 1/4
Như vậy tỷ số giữa hai số là 1/4 và tổng của hai số là 0,25 coi số bé là 1 phần, số lớn là 4 phần như thế.
Ta có sơ đồ: Số bé 
	 0,25 (1đ)
 Số lớn
Tổng số phần bằng nhau là:
 1+4= 5 (phần) (0,5đ)
Số bé là:
 0,25 : 5 = 0,05 (1đ)
Số lớn là:
 0,25 - 0,05 = 0,2 (1đ)
 Đáp số: Số bé: 0,05
 Số lớn : 0,2	(0,5đ)
Câu 4(5 điểm):
- Vẽ hình (1đ) A
 M E
 B C
 N
Ta có: 
S tgABN = 1/2 Stg ABC ( Vì chung chiều cao hạ từ đỉnh A và đáy BN = 1/2 đáy BC)
Nên StgABN = 120 :2 = 60(cm2) (1đ)
 StgNMA = 1/2 StgABN ( vì chung chiều cao hạ từ đỉnh N và đáy AM = 1/2 đáy AB)
Nên StgANM = 60: 2 = 30 (cm2) (0,75đ)
Tương tự ta có: StgANC = 60 (cm2) 
 StgANE = 30 (cm2) (1đ)
S tứ giác AENM = StgANM + StgANE = 30 + 30 = 60 (cm2) (1đ)
 Đáp số: 60 cm2 (0,25đ)
Câu 5 (2 điểm):
N = 10x10x10x10x10 +71
N = 100000 +71	(1đ)
N = 100071
Tổng các chữ số của N là: 1 +0 + 0 + 0 + 7 + 1 = 9
Vì 9 chia hết cho 9 nên N chia hết cho 9	(1đ)
 Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác, đúng, logic thì vẫn cho điểm tối đa.
(Hết)
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển
Đáp án Tiếng Việt L5
 Câu 1 :( 2.5 Điểm )
: Từ có thể thay thế từ “ mũi” ( 0.5 đ)
Mũi thuyền : đầu thuyền ( 0.5 đ)
Mũi súng: đầu súng ( 0.5 đ)
Mũi đất: mõm đất ( 0.5 đ)
Mũi quân bên trái: đơn vị quân đội bên trái: ( 0.5 đ)
Tiêm ba mũi: tiêm ba lượt. ( 0.5 đ)
Câu 2: (3.5 điểm)
a) (2 điểm) .( Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm ) 
 Sườn:
Trong câu “ Nó hích vào sườn tôi” từ sườn mang nghĩa gốc. Các câu còn lại từ “ sườn” mang nghĩa chuyển.
b) (1.5 điểm) 
 Tai: (Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm)
Trong câu: “ Đó là điều tôi mắt thấy tai nghe”, từ tai mang nghĩa gốc. Trong các câu còn lại từ này mang nghĩa chuyển.
Câu 3: 3.5 điểm (Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm)
Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm
a) Kính:
Em tớ mới mười tám tuổi đã phải đeo kính 
ở trường, các em phải kính thầy yêu bạn.
b) Nghé:
nghé con luôn quấn quýt bên trâu mẹ
Đứa bé nghé mắt nhìn qua khe cửa.
c) Sáo: 
Ông tôi vừa mua một con sáo rất đẹp
Câu văn này viết sáo quá
Đinh Thìn là một nghệ sĩ sáo tài ba.
Câu 4: (4.5 đ )
 Tham khảo
Đoạn thơ cho thấy những điều gì đẹp đẻơ cô bé đáng yêu: Âm thầm, lặng lẽ làm nhiều công việc đỡ đần cho cha mẹ, học hành giỏi dang cư xử tốt với mọi người ( tính nết tốt) . Cô bé xứng đáng là cô tấm trong gia đình, là con ngoan của cha mẹ, luôn đem đến niền vui hạnh phúc cho mọi người.
Câu 5: ( 6 điểm)
Xác định yêu cầu: Tả quang cảnh quê hương em vào buổi sáng đẹp trời.
Tìm ý, lập dàn bài.
Trình bày, chữ viết sạch đẹp.
Đáp án Tiếng Việt L4
Câu 1(3đ): (Mỗi ý đúng cho 0,75)
a) Phân biệt nghĩa (1,5đ)
Mơ ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tót đẹp nhưng xa vời, thoát ly thực tế
b) Đặt câu: ( 1,5đ)
Từ nhỏ, chú Phạm Tuân đã mơ ước trở thành phi công vũ trụ.
Cậu chỉ được cái hay mơ mộng.
Câu 2(3đ):
Danh từ: Ong, lượt, cửa, tổ, răng, chân, đất (2 lần), hạt, dế, ong, túm, lá, cửa. (1,5 đ)
Động từ: Đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạm, rứt, lôi, mở. (1,5đ)
Câu 3(4đ): Mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Từ dùng chưa hợp lý: Chân chính ( 1 đ)
 Sửa lại:
Bạn Lan rất thật thà ( chân thật), nghĩ sao nói vậy. ( 1 đ)
Từ chưa hợp lý: tự tin 
Sửa lại:
- Người nào tự kiêu, người đó sẽ không tiến bộ được.
Câu 4: (2đ)
Những câu thơ của Bác Hồ muốn nói về lòng kiên trì và ý chí quyết tâm của con người. (1đ)
Dẫu con người có khó khăn, to lớn đến đâu, nếu có ý trí quyết tâm cao và lòng kiên trì thì con người sẽ làm được . (1đ)
Ví dụ: (2đ)
Tấm gương anh Nguyễn Ngọc ký bị liệt cả hai tay những vẫn quyết tâm và kiên trì tập luyện để viết được bằng chân, vươn lên đạt thành tích cao trong học tập; hoặc tấm gương “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ có ý trí cao đã làm nên sự nghiệp lớn, trở thành “ một bậc anh hùng kinh tế” trong lịch sử Việt Nam.
Câu 5: (6đ)
1.Xác định yêu cầu.
2. Tìm ý lập dàn bài.
3. Trìnhbày viết chữ sạch.
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển
Đáp án toán L4
Câu 1 (5đ):
a) 2006 x 7 + 2006 + 2006 x 2 (2,5đ)
= 2006 x 7 + 2006 x 1 + 2006 x 2
= 2006 x ( 7+ 1 + 2)
= 2006 x 10 
= 20060 
b) Để 426a chia hết cho 5 thì a phải bằng 0 hoặc 5 (2,5đ)
Nếu a = 5 thì 4 + 2 + 6 + 5 = 17 không chia hết cho 3.
Nếu a= 0 thì 4+ 2 + 6 + 0 = 12 chia hết cho 3
 Vậy thay a = 0 ta được số 4260 vừa chia hết cho 5 vừa chia hếtcho 3.
Câu 2 (4 đ):
a) x + 40 x 25 = 2000 (2đ)
 X + 1000 = 2000
 X = 2000 - 1000
 X = 1000
b) ( X + 40) x 25 = 2000 (2đ)
 X + 40 = 2000 : 25
 X + 40 = 80
 X = 80 - 40
 X = 40
Câu 3 (4đ):
Số tiền mua một quyển vở là:
 72000 : 45 = 1600 (đồng) (1đ) 
Số quyển vở An mua hiều hơn Bình là:
 11 200 : 1 600 = 7 (quyển) (1đ) 
Số quyển vở An mua là:
 (45 + 7) : 2 = 26 (quyển) (1đ)
 Số quyển vở Bình mua là:
 45 - 26 = 19 (quyển) (0,5đ)
 Đáp số : An: 26 quyển (0,5đ)
 Bình: 19 quyển
Câu 4 (5đ): 
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 208 : 2 = 104 (cm) (0,75đ)
Chiều dài hơn chiều rộng là:
 7 + 7= 14 (cm) (1đ)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
 (104 - 14) : 2 = 45 (cm) (1đ)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 104 - 45 = 59 (cm) (1đ)
Diện tích hình chữ nhật là:
 59 x 45 = 2655 (cm2) (1đ)
 Đáp số: 2655 cm2 (0,25đ)
Câu 5 (2đ):
Hình vẽ đã cho có 6 hình chữ nhật đó là ANMD; APQD; ABCD; MPQN; MBCN; PBCQ.
Nêu được 6 hình chữ nhật cho 0,5đ
Nêu tên mỗi hình chữ nhật cho 0,25đ
Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác, đúng, logic thì vẫn cho điểm tối đa.
(Hết)
Thiệu Thành, ngày 21 tháng 11 năm 2006
 Hiệu trưởng
 Ngô Minh Hiển

File đính kèm:

  • docde TV 4 T Thanh.doc