Đề thi học sinh giỏi tháng 3 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi tháng 3 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø ngµy th¸ng n¨m 2012
 TiÕng viÖt
kiÓm tra
Thêi gian: 90 phót (Kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)
Bài 1. Điền l hoặc n vào chổ trống cho thích hợp.
	- Nó..ẳng..ặng...àm hết mọi công việc ..ặng nhọc.
	- Chỉ mong cho con..ớn..ên được..ên người.
	- Tuy hơi..úng túng nhưng ..ó không..ao..úng.
Bài 2 . Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép.
	Núi non, bút chì, xe cộ, quần áo, nhà lá, cá thu, thuyền bè, đèn đuốc, hoa hồng, đèn lồng.
Từ gép có nghĩa tổng hợp:
.....
.....
.....
....
Từ ghép có nghĩa phân loại:
.....
.....
.....
....
Bài 3. Khoanh tròn từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
	a) Thật thà; thật sự; thật lòng; thành thật; thật tình; thật tâm.
	b) Thẳng thắn; thẳng tính; ngay thẳng; ngay ngắn; ngay thật.
	c) Chân thật; chân thành; chân tình; chân lí; chân thật.
	d) Bộc trực; chính trực; trực tính; trực ban; cương trực.
Bài 4 . Em hãy cho biết mỗi câu sau thuộc kiểu câu gì? Tìm CN, VN của các câu đó.
	a) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh, lăn tròn trên những con sóng.
 b) Chiều chiều, trên triền đê, đám chúng tôi thả diều thi.
Đó là vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè.
Bài 5 Các câu hỏi dưới đây dùng để làm gì?
Có phá hết các vòng vây đi không?
	(Tô Hoài – Dế mèn phiêu lưu kí).
Các chú có biết đền thờ ai đây không?
	(Đoàn Minh Tuấn – Một sáng thu xưa).
Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?
	(Trịnh Mạnh – Cái gì quý nhất).
Bài 6 . Hãy tả chiếc đồng hồ treo tường (hoặc đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay) mà em từng quan sát.
ĐÁP ÁN 
Bài 1 (1đ). Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,1đ.
Bài 2 (1đ). Học sinh làm đúng mỗi từ được 0,1đ.
	- Từ ghép tổng hợp: Núi non, xe cộ, quần áo, thuyền bè, đèn đuốc. (0,5đ).
	- Từ ghép phân loại: Bút chì, nhà lá, cá thu, hoa hồng, đèn lồng. (0,5đ).
Bài 3 (1đ).
	- HS làm đúng mỗi nhóm được 0,25đ.
	- HS khoanh tròn các từ sau:
	a) Thật sự	b) Ngay ngắn	c) Chân lí	d) Trực ban.
Bài 4 (1,5đ). Học sinh nêu được câu kể. (0,25đ).
	a) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh, lăn tròn trên những con sóng. (0,25đ).
 VN
	b) Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ chúng tôi thả diều thi. (0,25đ).
	 CN VN
	c) Đó là kỷ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè. (0,25đ).
 CN VN
Bài 5. 	- Câu a: Dùng để yêu cầu, đề nghị.	(0,5đ)
	- Câu b: Dùng để hỏi.	(0,5đ)
	- Câu c: Dùng để khẳng định.	(0,5đ).
Bài 6 (4đ). Yêu cầu cơ bản:
	- Bài văn có bố cục rõ ràng, đúng nội dung yêu cầu.
a) Mở bài: Giới thiệu về chiếc đồng hồ (treo tường, đeo tay, để bàn).
b) Thân bài: HS nêu được các ý cơ bản sau:
	- Tả bao quát (một vài nét về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu làm ra chiếc đồng hồ).
	- Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật: Mặt đồng hồ được trình bày ra sao? có điểm gì nổi bật đáng chú ý trên mặt đồng hồ, Kim đồng hồ chạy thế nào?Dây đeo (nếu là đồng hồ đeo tay) có gì đáng chú ý?...
	c) Kết bài: Nêu cảm nghỉ của em về chiếc đồng hồ, hoặc nêu tác dụng của chiếc đồng hồ.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Tieng viet 4 thang 3.doc