Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 – 2008 môn : ngữ văn TRƯỜNG THCS QUẢNG AN

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 – 2008 môn : ngữ văn TRƯỜNG THCS QUẢNG AN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD Huyện Đầm Hà
Trường THCS Quảng An
Đề thi hsg Năm học 2007 – 2008
Môn : ngữ văn
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. trắc nghiệm ( 6 điểm).
 Cho đoạn văn sau:
…. Bây giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
 Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? 
- Dạ, bẩm …
	( Trích ngữ văn 7, tập 2, trang 78)
	Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời sau :
1. Đoạn văn trên của tác giả nào ?
A. Phạm Duy Tốn	B. Nguyễn ái Quốc
	C. Minh Huệ	D. Thép Mới
2. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào ?
	A. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
	B. Sống chết mặc bay
	C. ý nghĩa của văn chương
	D. Quan Âm Thị Kính
3. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là:
	A. Tự sự và nghị luận	B. Tự sự và miêu tả
	C. Nghị luận và miêu tả	D. Tự sự
4. Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc:
A. Tố cáo tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm
C. Sự sợ hãi, sự hoảng hốt của mọi người trong đình và anh lính hầu đê bị vỡ
D. Tả thái độ của mọi người khi nghe tin báo đê vỡ
5. Câu nào là câu rút gọn ?
A. Đê vỡ rồi	B. Dạ, bẩm …	C. Có biết không	D. Lính đâu ?
6. Có thể thêm trạng ngữ nào vào câu sau ?
A. ỏ đây, 	B. Ngoài kia,
C. Chỗ bờ sông phía nam đình, 	D. Ôi trời ơi,	
7. Ba dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để	:
A. Nối các lời của nhân vật.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
D. Nối các từ trong một liên danh
8. Dấu chấm lủng trong câu “ Bẩm … quan lớn … đê vỡ rồi !” dùng để:
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng ngắt quãng
B. Thể hiện chỗ lời nói bị bổ dở
C. Tỏ ý con nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê
D. Làm dãn nhịp điệu câu văn
9. Từ nào là từ Hán Việt:
A. Xồng xộc	B. Phép tắc	C. Sợ hãi	D. ướt đầm
10. Từ “ thốt nhiên” trong câu có thể thay đổi bằng:
A. Bỗng	B. Đột nhiên	C. Bất ngờ	D. Chợt
11. Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” sử dụng thành công nghệ thuật nào ?
A. Đối lập, tương phản và tăng cấp	B. Đối lập
C. Tăng cấp	D. ẩn dụ
12. Trong trường hợp nào thì viết văn bản hành chính:
A. Tỏ ý vui mùng vì được đi chơi xa
B. Lớp muốn chuyển buổi học ôn sang ngày khác
C. Kể lại chuyện Tấm Cám
D. Giải thích một câu tục ngữ





A. Trắc nghiệm: ( Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) (6 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
b
b
d
B,c,d
d
b
a
b
b
a
b















 Câu 1: Chođoạn văn:
	Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết lại thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
a. Tìm các trạng ngữ trong đoạn văn trên và nêu rõ công dụng của các trạng ngữ ấy
b. Chỉ ra một cụm C-V làm thành phần của cụm từ trong đoạn văn.
c. Trong câu cuối của đoạn văn, tác giả dùng hình ảnh nào để thể hiện cụ thể sức mạnh của tinh thần yêu nước? Nêu gía trị của việc sử dụng hình ảnh ấy?
Câu 2: khi đọc truyện ngắn “sống chết mặc bay” của tâc giả Phạm Duy Tốn, có ý nghĩa nhận xét: “Quan phụ mẫu không đánh đập, ăn của đút của dân mà vẫn là một kẻ lòng lang dạ thú” Em hiểu nhận xét trên như thế nào?
B. Tự luận:
Thứ tự
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Trạng ngữ: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng: có công dụng xác định hoàn cảnh điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ.
2

b. 1 cụm C-V làm thành phần của cụm từ trong đoạn văn 
Hoặc: một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn
Hoặc: mọi sự nguy hiểm, khó khăn
Hoặc: tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
2

c. Trong câu cuối tác giả dùng hình ảnh so sánh rất chính xác, mới mẻ; tinh thần yêu nước (trừu tượng) như làn sóng (cụ thể) để giúp người đọc hình dung sức mạnh to lớn, vô tận và tất yếu của lòng yêu nước trong công việc chống ngoại xâm và bảo vệ đất nước 
2
Câu 2
* Nội dung


a. Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả: Phạm Duy Tốn là một trong những cây bút truyện ngắn hiện đại tiêu biểu đầu tiên của nền văn học Việt Nam.
- Giới thiệu về tác phẩm, giới thiệu về nhân vật quan phụ mẫu
- Dẫn lời nhận xét về quan phụ mẫu
1

b. Thân bài: 
- Giải thích thành ngữ : lòng lang dạ thú
- Chứng minh tên quan phủ không ăn của đút, không đánh đập nhân dân
- Tên quan phủ có lòng lang dạ thú: biểu hiện
 + Chỗ ở, đồ dùng của quan khi đi hộ đê
 + Việc làm chính của quan khi đi hộ đê
 + Lòng đam mê tổ tôm của quan phụ mẫu ngày một lớn, đồng thời cũng biểu hiện thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm với công việc và thái độ khinh thường mạng sống của người dân
 + Thái độ hả hê, sung sướng, mãn nguyện của quan lúc ù thông tôm trong khi vỡ đê, dân rơi vào cảnh ngín sầu muôn thảm.
- Nêu thái độ của tác giả ( những câu văn cụ thể trong bài) và của chúng ta với loại người lòng lang dị sói
5

c. kết luận: 
- Khẳng định lại sự đúng đắn, sắc sảo của nhận xét
- Suy nghĩ của bản thân về nhân vật quan phụ mẫu
1

* Hình thức: - Bài viết có bố cục mở bài, thân bài, kết luận
- Trình bày rõ ràng, chữ đẹp, ít sai chính tả

1

File đính kèm:

  • docDe thi va dap an van 7.doc
Đề thi liên quan