Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 Câu 1: (4 điểm)
 Cho các từ sau: Tươi tốt, phương hướng, hoa, bồi hồi, nhớ nhung, đánh đập, người người, oi ả, êm ấm, nhà.
Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, đặt tên cho các nhóm: Dựa vào cấu tạo
 Câu 2: (4 điểm)
Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy
cho đúng chỗ:
 Những việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ đi bộ trên vỉa hè không chạy nhảy nô đùa dưới lòng đường đi xe đạp bên phải đường không đi xe hàng ba hàng bốn trên đường không vượt đèn đỏ đấu tranh ngăn chặn các hiện tượng vi phạm Luật Giao thông đường bộ
Câu 3: (4 điểm)
 Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ)
 - Mời các anh chị ngồi vào bàn.
 - Đem cá về kho!
 Theo em đó là hiện tượng gì?
 Câu 4: (4 điểm) 
 Tìm bộ phận vị ngữ trong các câu sau:
 Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những cơn sóng.
 Vây quanh em một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây hương lúa chín. 
 Câu 5: (9 điểm)
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa,
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.
Trời trong đầy tiếng rì rào,
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
 (Trích: Cây dừa - Trần Đăng Khoa).
 Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật miêu tả được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên? Với cách miêu tả đó giúp em cảm nhận như thế nào về cây dừa.
 UBnd huyện Quảng xương hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Câu 1: (4 điểm)
 Học sinh xác định được 3 nhóm từ dựa vào cấu tạo là: từ đơn, từ ghép, từ láy 
 Cụ thể: Từ đơn: nhà, hoa. (1.0đ)
 Từ ghép: tươi tốt, phương hướng, đánh đập, người người, êm ấm. (1.5đ)
 Từ láy: oi ả, bồi hồi, nhớ nhung (1.5đ)
 Câu 2: (4 điểm) Điền dấu đúng:
 Những việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ: đi bộ trên vỉa hè; không chạy nhảy, nô đùa dưới lòng đường; đi xe đạp bên phải đường; không đi xe hàng ba, hàng bốn trên đường; không vượt đèn đỏ; đấu tranh, ngăn chặn các hiện tượng vi phạm Luật Giao thông đường bộ.
 Câu 3: (4 điểm)
 Tương ứng với mỗi từ trong các từ đồng âm ta có thể có một cách hiểu. Cụ thể:
Câu 1: (1.5 điểm) Có 2 cách hiểu:
 + Mời các anh chị ngồi vào bàn để ăn cơm.
 + Mời các anh chị ngồi vào để bàn tiếp việc ấy.
Câu 2: (1.5 điểm) Có hai cách hiểu:
 + Đem cá về cất trong nhà kho.
 + Đem cá về kho lên làm thức ăn.
 Phát hiện đó là hiện tượng của từ đồng âm (1 điểm)
 Câu 4: (4 điểm)
 Bộ phận vị ngữ trong các câu được xác định như sau:
 a, Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những cơn sóng. 
 VN 
 (2 điểm)
 b, Vây quanh em một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây hương lúa chín. (2 điểm)
 VN VN
 Câu 5: (9 điểm)
 Nêu được biện pháp nghệ thuật nhân hoá (1.0 điểm)
 Đưa ra được những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây dừa như con người: tiếng dừa, gọi, múa reo, đứng canh, đủng đỉnh... (2.5 điểm)
 Nêu được cảm nhận của bản thân về cây dừa: Cây dừa thật gần gũi, gắn bó với con người, cây dừa đã điều hoà được khí hậu, là nơi tụ hội của chim muông, cây dừa đã làm đẹp cho quê hương đất nước. Hình ảnh về cây dừa cũng là biểu tượng của con người Việt Nam nói chung, con người miền Nam nói riêng. (4 điểm)
 - Biết cách sắp xếp ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh (1.5 điểm)
 - Lưu ý: Học sinh có thể vừa bình vừa lồng cảm xúc nhưng phải nêu bật nội dung của khổ thơ và cảm nhận về cây dừa.
 Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh trừ 0.5 điểm ở từng nội dung.
 Lưu ý:
 - Tổng điểm toàn bài tối đa là 25 điểm (được làm tròn đến 0,5 theo quy định hiện hành). Giám khảo chođiểm thành phần từng câu như hướng dẫn chấm. Tuy nhiên, trong quá trình chấm bài, giám khảo phải biết vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm để cho điểm một cách thích hợp, thoả đáng với từng câu, từng bài làm của học sinh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Họ Tên học sinh:.Trường TH:.
Câu 3: (4 điểm) Cho đoạn thơ:
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
 Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
Mồ hôi mà đổ xuống vườn
 Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.
 Tìm từ ghép, từ láy có trong đoạn thơ trên.
Bài làm
 Từ ghép:..........................................................................................................................
 Từ láy:.............................................................................................................................
Điểm:.................................
 Thời gian kết thúc:.............
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Câu 3 (4 điểm)
 Chỉ ra được 3 từ ghép: Mồ hôi, đồi nương, tơ tằm (2 điểm)
 Chỉ ra được 2 từ láy: trùng trùng, vấn vương (2 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Họ Tên học sinh:.Trường TH:.
Câu 2 (4 điểm):
 Từ ý của câu sau đây, em hãy viết thành 3 câu theo thứ tự: 
1 câu đơn, 1 câu ghép đẳng lập, 1 câu đơn
 Thấy ba đi làm về ướt đẫm mồ hôi trên áo, mặt đỏ bừng vì nóng và mệt, Lan chạy vội ra đón ba.
Bài làm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 Điểm:.................................
 Thời gian kết thúc:.............
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Câu 2
 Học sinh viết được 3 câu theo thứ tự: (4 điểm)
 Ba đã đi làm về. áo ba ướt đẫm mồ hôi, mặt đỏ bừng vì nóng và mệt. Lan chạy vội ra đón ba.
(Mỗi câu đúng cho 1.3 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Họ Tên học sinh:.Trường TH:.
Câu 1: (4 điểm)
 Từ “trong” ở cụm từ "phất phới trong gió" và từ "trong" ở cụm từ “nắng đẹp trời trong" có quan hệ với nhau như thế nào? (4 điểm)
 a, Đó là một từ nhiều nghĩa.
 b, Đó là hai từ đồng nghĩa
 c, Đó là hai từ đồng âm
 d, Đó là hai từ trái nghĩa
Điểm:...................................
 Thời gian kết thúc:.............
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Câu 2:(4 điểm)
 c, Đó là hai từ đồng âm
 Điểm:.................................
 Thời gian kết thúc:.............
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
 Họ Tên học sinh:.Trường TH:.
Câu 1: (4 điểm)
 Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
 Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy yêu thương lo lắng của ông.
Bài làm
 Danh từ:........................................................................................................................
 Động từ:.......................................................................................................................
 Tính từ:.........................................................................................................................
Điểm:.................................
 Thời gian kết thúc:.............
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn thi: Tiếng Việt
 Thi đồng đội
Câu 1 (4 điểm)
 Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
 Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (2 điểm)
 Động từ: Quên, thương yêu, lo lắng (1 điểm)
 Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (1 điểm)

File đính kèm:

  • docde thi dong doi mon TV.doc