Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học: lớp 9

doc17 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học: lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Sơn Động
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi
Môn sinh học: Lớp 9
Phần A: Trắc nghiệm
Câu I. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
1. ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) trội không hoàn toàn so với tính trạng quả vàng (a). Cho phép lai như sau:
 P: AA x aa
 Kết quả thu được sẽ như thế nào?
a. 100% quả đỏ	 b. 100% quả vàng
c. 1 qủa đỏ, 1 quả vang	 d. 1 quả đỏ, quả mang tính trang trung gian
 2. Diễn biến quá trình nguyên phân theo đúng trình tự sẽ là.
a. Kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau.
b. Kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì sau.
c. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
d. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì trung gian.
 3. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có chứa nhiễm sắc thể giới tính?
a. Tế bào sinh dưỡng 	b. Tế bào sinh dục
c. Tế bào thần kinh	d. Cả a, b ,c đều đúng
 4. Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân của ADN, trường hợp nào sau đây là đúng?
a. A + G = T + X	b. A = X ; G = T
c. A + T = G + X	d. A + G + T = T + X + G
 5. Loại ARN nào sau đây có chức năng vận chuyển Axit amin?
a. tARN	b. mARN
c. rARN	d. Cả 3 loại ARN trên.
 6. Người bị bệnh tơcnơ, NST giới tính có đặc điểm:
a. XXX	 b. OX c. OY	d. XXY
 7. Đơn phân cấu tạo nên các ADN là:
a. Prôtêin	b. Ribôxôm
c. Axit amin	d. Nuclêôtit
II. Tự luận
 Câu I. So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi của ADN?
 Câu II. ở cừu, xét tính trang mầu lông bao gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước lông gồm lông dài và lông ngắn. Cho Cừu F1 mang hai tính trạng trên lai với nhau, F2 thu được kết quả sau:
- 94 Cừu lông đen, ngắn.
- 32 Cừu lông đen, dài.
- 31 Cừu lông trắng, ngắn.
- 11 Cừu lông trắng, dài.
 Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Xác định tính trạng trội, lặn? Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1, và viết sơ đồ lai cho phép lai trên?
Câu III. Một gen có chiều dài là 4080 A0 và có hiệu số giữa Ađênin và guanin bằng 10% tổng số nuclêôtit. Xác định:
 a. Số vòng xoắn của gen.
 b. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen.
Hướng dẫn chấm môn sinh lớp 9
I. Trắc nghiệm ( 3,5 điểm ) 
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
d
c
b
a
a
b
d
II. Tự luận ( 6,5 điểm )
Câu 1. ( 1,5 điểm )
- Giống nhau ( 0,5 điểm )
+ Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác dụng của enzim.
+ Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các nhiếm sắc thể ở kì trung gian, lúc nhiễm sắc thể chưa xoắn
+ Đều có hiện tượng tách hai mạch đơn ADN
+ Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch ADN
- Khác nhau (1 điểm)
Quá trình tổng hợp ARN
Quá trình nhân đôi ADN
Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
Cả hai mạch ADN làm mạch khuôn.
Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp thành phân tử ADN con.
Câu 2. (3 điểm)
a. (1điểm) Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:
* Xét F2 ta có
- Tính trạng màu lông:
Đen/trắng = (94 + 32)/(31 + 11) = 3/1
Đây là kết quả của phép lai phân tính Menđen.
Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông trắng.
Quy ước gen:	A: lông đen	a: lông trắng
- Tính trạng kích thước lông:
Ngắn/ dài = (94 + 31)/(32 + 11) = 3/1
Đây là kết quả của phép lai phân tính Menđen.
Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
+ Quy ước gen:	B: Lông ngắn	b: Lông dài
- Từ các kết quả trên ta có:
(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
Phép lai tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập Menđen
b. (2 điểm)Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1
- Tính trạng màu lông:
Đen/ Trắng = 3/1 đây là kết quả của phép lai F1 x F2 : aa x aa 
- Tính trạng kích thứơc lông:
Ngắn/ dài = 3/1 đây là kết quả của phép lai F1 x F2 : Bb x Bb
- Vậy kiểu gen của F1: aaBb, kiểu hình là lông đen, ngắn
- Sơ đồ lai:
F1xF2 : aaBb	 x 	aaBb 
	Đen, Ngắn	 Đen, Ngắn
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 :
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
abab
 Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
1 AABB	
2 AABb	9/16 Lông đen-ngắn
2 AaBB
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb	 3/16 Lông đen-dài
1 aaBB
2 aaBb	3/16 Lông trắng-ngắn
1 aabb	 1/16 Lông trắng-dài
Câu 3. (2điểm)
a. (0,5 điểm) Số vòng xoắn của gen
Mỗi vóng xoắn của gen dài 34A0. Gen có chiều dài 4080A0. Vậy số vòng xoắn của gen là:	4080 : 34 = 120 (Vòng)
b. (1,5 điểm) Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen:
Mỗi vòng xoắn có 20 nuclêôtit, nên tổng số nuclêôtit của gen là: 
120. 20 = 2400 ( nuclêôtit) 
Theo đề bài, gen có A – G = 10% = 10%.2400 = 240 (nuclêôtit)
 Suy ra A = 240 + G
Do A + T + G + X = 2400 Và A = T, G = X
Suy ra : A + G = 2400/2 = 1200
Thay A = 240 + G vào, ta được:
240 + G + G = 1200 2G = 1200 – 240 = 960
Vậy:	G = X = 960/2 = 480 (nuclêôtit)
 = 480/2400 = 20%
 A = T = G + 10% = 20% + 10% = 30% = 30%.2400 = 720 (nuclêôtit)
Phòng GD&ĐT Sơn Động
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi
Môn sinh học: Lớp 6
A. Trắc nghiệm. 
I. Chọn câu trả lời đúng
1. Chức năng của lục lạp là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng.
b. Tham gia quang hợp để chế tạo chất hữu cơ.
c Trao đổi khí và thoát hơi nước.
d. Cả a, b, c đều sai.
2. Cấu tạo trụ giữa của thân non:
a. Trụ giữa gôm biểu bì, ruột
b. Trụ giữa gồm một vòng bó mạch và ruột
c. Trụ giữa gồm mạch gỗ, mạch rây và thịt vỏ
d. Trụ giữa gồm thịt vỏ, biểu bì và ruột
4. Tính chất đặc trương nhất của cây hạt kín là.
a. Có rẽ thân lá	b. Sinh sản bằng hạt
c. Có hoa, có quả và hạt nằm trong quả	d. Sống trên cạn
5. Hiện tượng thụ tinh là.
a. Hiện tượng kết quả tạo hạt
b. Hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo ra một tế bào mới gọi là hợp tử
c. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn qua đầu nhụy, vòi nhụy, vào trong bầu gặp noãn
 d. Câu b và c.
6. Rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt đều được cấu tạo bởi.
a. Mô mềm	b. Mô phân sinh
c. Tế bào	d. Mô nâng đỡ.
7. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây là
a. Giống cây, nhiệt độ, ánh sáng
b. Đất trồng, thời tiết, khí hậu
c. Giống cây, nhiệt độ, ánh sáng
d. Giống cây, nhiệt độ, sự chăm sóc
8. Để nhân giống nhanh các cây ăn quả như: xoài, bưởi, nhãn, cam.... nhân dân ta thường : 
a. Ghép cành	b. Giâm cành
c. Chiết cành	d. Cả a và c.
II. Ghép câu cho phù hợp. 
Hãy chọn câu cột A sao cho phù hợp với nội dung cọt B
Cột A.
Thành phần tế bào
Cột B.
Chức năng tế bào
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Không bào
Bao bọc ngoà chất tế bào
Làm cho tế bào có hình dạng xác định
Chứa dịch tế bào
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
 III. Điền từ thích hợp:
 Điền ừ thích hợp vào ô trồng (1, 2, 3 ....) sao cho phù hợp.
Sau khi .....1....., trên đầu nhuỵ có rất nhiều ....2.... mỗi ...3.... hút chất nhày ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ....4... Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phàn đầu của ...5... xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong ...6..., khi tiết xúc với ....7....phần đầu của ...8... mang tế bào sinh dục ...9... chui vào...10...
B. Tự luận:
Câu I. Mô tả quả rình làm thí nghiệm va kết quả của hí nghiệm về điều kiện cần cho hạt nẩy mâm; Tư đó rút ra những điều kiện can cho hạt ảy mâm? 
Câu II. Tai sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Hướng dẫn chấm học sinh giỏi
Môn sinh lớp 6
Trắc nghiệm: 2 điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
b
b
d
c
b
c
b
a
2.5 điểm mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
b
a
e
d
c
2.5 điểm điền mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1- thụ phấn 	2- hạt phấn,	3- hạt phấn,	4- ống phấn
5- ống phấn	6- noãn	7- được, 	8- ống phấn
9- đực	10- noãn
 IV. (2 điểm) 
 Quá trnhf thí nghiệm và kết quả thí nghiệm về diều kiện cần cho hạt nẩy mầm
Mô tả dược cả hai thí nghịêm trong SGK Trang 113 (0.5đ)
Nêu được kết quả hai thí nghiệm (0,5đ)
Nêu được điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
+ Nước và không khí (0,5đ)
+ Nhiệt độ thích hợp (0,5đ) 
 V. (1đ) mỗi ý (0,5đ)
 - Nêu rõ đươc khi cay ra hoa thì chất dinh dưỡng chủ yếu tập chung nuôi hoa
 - Do đó chất dinh dưỡng không xuống phần củ làm cho củ xốp và chất lượng giảm
Cho nên ta phải thu oạch trước khi chúng ra hoa.
Phòng GD&ĐT Sơn Động
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi
Môn sinh học: Lớp 7
Phần A: Trắc nghiệm
Câu I. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
Trùng sốt rét kí sinh ở đâu?
Kí sinh trong máu người
Kí sinh ở thành ruột
Ki sinh trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen
Cả a, b, và c đều đúng
 2. ấu trùng sán lá máu và cơ thể người bằng những con đường nào
Qua con đường tiêu hoá.
Qua con đường hô hấp
Qua da khi tiếp xúc với nước bị ô nhiễm
Cả, a, b và c đều sai
 3. Râu của châu chấu là.
 Cơ quan xúc giác 	 	b. Cơ quan khứu giác 
 Cơ quan thính giác 	d. Câu a, b đúng 
4. Mặt dưới phần bụng của nhện có
Lỗ sinh dục	b. Đôi lỗ tơ
 c. Tuyến tơ d. Cả a, b và c đều đúng
 5. Hệ ho hấp của chim bồ câu gồm.
a. Khí quản và 9 túi khí
b. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí 
c. Khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
d. Hai lá phổi và hệ thống túi khí
 6. Đặc điểm thích nghi với chế độ gặm nhấm của bộ răng thỏ là
a. Hai răng cửa dài, cong, vắt chéo thò ra ngoài
b. Răng hàm có bề mặt rông, mặt ngang có những nếp mem ngang, thấp.
c. Giữa răng cửa và răng hàm có khỏang trống, Răng thỏ thường xuyên mọc dài.
d. Cả, b và c đúng
 7. Sinh sản hữu tính là?
a. Là hình thức sinh sản có nhiều ưu hế hơn hẳn so với sinh sản vô tính
b. Là hình thức sinh sản của các trường hợp thụ tinh trong
c. Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
d. b và c đúng
 8. Tuyến tiêu hoá của chim bồ câu là?
a. Tuyến nước bọt, tuyến vị
b. Tuyến nước bọt, tuyến tụy, mật, tuyến ruột
c. Tuyến vị, tuyến tụy, tuyến ruột và mật.
d. Tuyến vị, gan tuyến tụy
 9. Các bộ phận thần kinh của thỏ gồm.
a. Não bộ và các day thần kinh
b. Não bộ tuỷ, ssống và các day thần kinh
c. Não bộ và tuỷ sống.
d. Tuỷ sống và dây thần kinh
 10. Động vật có các hình thức sinh sản là.
a. Sinh sản vô tính
b. Sinh sản hữu tính
c. Sinh sản vô tính và Sinh sản hữu tính
d. Sinh sản phân đôi và tiếp hợp.
II. Hãy sắp xếp các đặc điểm của hệ tuần hoàn của một số đại diện thuộc các ngành động vật tương ứng với từng đại diện.
Các đại diện
Các đặc điểm của hệ tuần hoàn
 1. Trùng biến hình
 2. Giun đất
 3. Châu chấu
 4. Cá chép
 5. ếch đồng 
 6. Thằn lằn
 7. Chim bồ câu
 8. Thỏ
a. Tim có tâm thất, tâm nhĩ và hệ tuần hoàn kín
b. Tim chua có tâm nhĩ và tâm thất thuộc hệ tuần hoàn hở
c. Tim chưa có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín
d. Chưa phân hoá
e. Tim gồm hai tâm nhi và một tâm thất
g. Tim gồm hai tâm nhĩ và hai tâm thất 
h. Tim gồm hai tâm nhĩ và một tâm thất chó vách hụt
 III. Tìm cụm từ thích hợp điền vào ô trống sao ch phù hơp.
CHim là động vật có xương sống ...1... đối với sự bay lượn và những điều kiện sống khác nhau, Chúng có những...2... sau: Mình có ...3... bao phủ; Chi trước biến đổi thành ...4... có mỏ sừng phổi có ...5..., có túi khí tham gia vào hô hấp; tim ...6... máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật ...7... trứng có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ ...8... của chim bố và chim me.
Phần B: Tự luận
Câu I. Viêt sơ đồ và trình bày vòng đời phát triển của sán lá?
 Từ đó em rút ra điều gì để phòng ngừa và không bịi bệnh sán lá gan?
Câu II. Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Hướng dẫn chấm học sinh giỏi
Môn sinh lớp 7
 A. Trắc nghiệm: (6 điểm)
I.(2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
d
d
c
d
d
c
d
c
b
c
II. (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 đ
1-d, 2-c, 3-b, 4 –a, 5 –c, 6 –h, 7 –g, 8 –g
III. (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25đ
Thích nghi cao
Đặc điẻm chung
Lông vũ
Cánh
Mang ống khí
Có bốn ngăn
Hằng nhiệt
Thân nhiệt
 PHần B: Tự luân (4 điêm)
 I. (3 điêm)
- Viết sơ đồ dúng theo H 11.2 trang 42 (1điểm)
- Sán TT chui ra cơ quan tiêu hoá đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài nếu gặp nước trứng nở thành ấu trùng lông, ấu trùng lông bơi lội trong nước một thời gian gặp ốc chui vào ốc thành ấc trùng trong ốc mọt thời gian sau chui ra ngoài trở thành ấu trùng có đuôi, bơi lội tự do trong nước một thời gian rồi kết thành kén sán bán vào cây cỏ thuỷ sinh trâu bò ăn phải thực vạt có kén sán thì mắc bệnh kén sán. Và tiếp tục một vòng đời mới (1 điểm)
- Kết luận tự vệ sinh (1 điểm)
+ Sống sạch sẽ
+ Rửa tay trước khi ăn
 + Cát vòng đời phát triển của sán ....
 II. Đặc điểm chung
Thú là động vật có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sũa
Có bọ lông mao bao phủ
Bộ răng phân háo thành: răng cửa răng hàm, răng nanh
Tim 4 ngăn
Bộ não phát triển
Thú là động vật hằng nhiêt
Phòng GD&ĐT Sơn Động
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi
Môn sinh học: Lớp 8
Phần A: Trắc nghiệm 
 I. Chọn câu trả lời trong các câu sau. 
1. Nước tiểu đầu được hình thành là do?
a. Quá trình lọc máu sảy ra ở cầu thận
b. Quá trình lọc máu sảy ra ở nang cầu thận
c. Quá trình lọc máu sảy ra ở ống thận
d. Quá trình lọc máu sảy ra ở bể thận
2. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thi sẽ là bệnh gi?
a. Dư insulin b. Dái tháo đường
c. Sỏi thân d. Sỏi bọng đái
3. Câu nào sau đây không đúng
a. Không có đồng hoá thi không có chất để sử dụng trong dị hoá, không có dị hoá thì không có năng lượng và nguyên liệu để tổng hợp các chất trong quả trình đồng hoá.
b. Nếu đồng hoá là quá trình tổng hợp nên những chất đặc trưng của cơ thể thì dị hoá là quá trình phân giải các chất do quá trình đồng hoá tạo nên.
c. Đồn hoá có tích luỹ năng lượng thì dị hoá lại phân giải năng lượng
d. Đồng hoá và dị hoá luôn luôn giữ mối quan hệ câu bằng
4. Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vạn động và hệ thần kinh sinh dưỡng là?
a. Gồm cac bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên
b. Đều có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan.
c.Đều có liên quan đến hoạt động của các cơ vân.
d. Câu a và b đúng
5. Trong các chức năng của da chức năng nào là quan trọng nhất 
 a. Bảo vệ cơ thể b. Cảm giác
 c. Bài tiết mò hôi và điều hoà thân nhiêt d. Cả a, b và c đúng
6. Câu nào sau đây không đúng.
a. Không ăn thức ăn quá nhiều Prôtêin, quá măn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi sẽ tránh được cho thận làm việc quá nhiêu làm hạn chế khả năng tạo sỏi. 
b. Uống đủ nước sẽ tạo điều kiện thuận lơi cho quá trình lọc máu được liên tục
c. Con người không thể sống nổi bằng cách uốn nước biển vì mỗi lít nước biển chứa 10g muối, do đó uống 1 lít nước biển cần thải ra ngoài 2 lít nước tiểu mới loại trừ hết lượng muối dư thừa. Trong khi đó cơ thể mỗi ngày chỉ thải ra ngoài 1,5 lít nước tiểu. 
d.Xét nghiệm mồ hôi khí hải có thể phát hiện được trạng thái chức năng của thân, biết được quá trình trao đổi chất của cơ thể.
II. Hãy đánh dấu (+) là truyền máu được, đánh dấu (-) là truyền máu không được giữa người cho và người nhận trong bảng sau.
Huyết tương của
Hồng cầu của
của các nhóm 
máu người
cho
có ngưng kết tố
A
B
AB
O
a
b
a và b
Không có a và b
Phần B Tự luận: 
Câu I. Khi gặp người tai nạn gãy xương (xương tay) em cần làm gì
Câu II. Hãy so sánh cấu tao và sự tiêu hoá của dạ dày và ruột non?
Câu III. Vì sao về mùa đông đứng ấm hơn ngồi và ngồi ấm hơn nằm?
Hưỡng dẫn chấm học sinh giỏi
Môn Sinh lớp 8
Phần I. Trắc nghiệm. (5 điểm)
(3 điểm) Mỗi ý đúng được (0,5 đ)
1-a, 2-b, 3-d, 4-d, 5-d, 6-c
 II. (2đ)
Huyết tương của
Hồng cầu của
của các nhóm 
máu người
cho
có ngưng kết tố
A
B
AB
O
a
-
+
-
+
b
+
-
-
+
a và b
-
-
-
+
Không có a và b
+
+
+
+
Phần B Tự luận: 
Câu I. 1,5 điểm
Khi gặp người tai nạn ta cần (0,5đ)
+ Đặt nạn nhân nằm yên
+ Dùng gạc hy khăn sạch hoặc vải sạch lau nhẹ vết thương
+ Tiến hành sơ cứu
Sơ cứu và băng bó(0.5đ) Sơ cứu theo đúng quy trình SGK trang 40, 41
Sơ cứu song đưa nạn nhân đến trung tâm y tế gần nhất (0.5đ)
Câu II. (2,5đ)
* về cấu tạo (1đ)
+ Giống nhau: Đều được cấu tạo bởi 4 lớp
+ Khác nhau:
 Dạ dày - Dạ dày có cấu tạo 4 lớp và là phần lớn nhất của ống tiêu hoá
 - Lớp cơ gồm cơ dọc, cơ vòng và co 
 Ruột - Dạ dày có cấu tạo 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ day và là phần dài nhất của ống tiêu hoá
 - Lớp cơ gồm cơ dọc, cơ vòng 
* Về tiêu hoá (1,5đ)
 + Giống nhau: Đề có hai hình thức tiêu hoá cơ học và hoá học
 + Khác nhau: - ở dạ dày chỉ có enzim Pepsin Tiêu hoá loai thức ăn là prôtêin
 - ở ruột có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá các loại thức ăn 
Câu III. (1đ): Nhiệt năng ngươi sinh ra là do ô xi hoá các chất dinh dưỡng có trong cơ thể. Khi vận động toàn hân ta cảm hấy người nóng lên. Dố là do cơ bắp co giãn nhiều, sự ô xi hoá chất dinh dưỡng tăng, nhiệt năn g sinh ra cũng tăng theo.
 Đương nhiên khi đướng là do cơ bắp dã hoạt động để duy trì tư thế. Lúc ngồi cơ bắp làm việc ít hơn. Còn khi nằm không cần duy trì tư thế cơ được thư giãn hoàn toàn. Vì thế ,đứng ấm hơn ngồi, ngồi lại ấm hơn nằm
Phòng GD&ĐT Sơn Động
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học Giáo viên giỏi Môn sinh học
Phần A: lí thuyết
Câu I: Chọn câu đúng trong các câu sau
Một gen tự nhân đôi tạo ra 32 gen con hãy cho biết gen này nhân đôi bao nhiêu lần
 a. 5 lần, b. 16 lần, c. 8 lần, d. 12 lần
2. 5 gen tự nhân đôi liên tiếp 4 lần số gen con được ạo ra là
 a. 20, b. 40, c. 60 lần, d. 80 lần 
Câu II. Miễn dich là gì? Hãy phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân nhân tạo ? 
Câu III.Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học hoat động nhóm? Những điều kiện cho hoạt bọng nhóm có hiệu quả? 
Phần B: Bài tập 
Câu: I.
 ở người, gen m gây bệnh mù màu, gen d gây bệnh teo cơ. cả hai bệnh này đều di truyền liên kết với giới tính.
 Một cặp vợ chồng cả hai đều không biểu hiện cả hai bệnh trên. ọ sinh nđược một số con, trong đó có con trai và con gái không biểu hiện bệnh nào, có con trai biểu hiện bệnh teo cơ, có con trai biểu hiện bệnh mù màu, có con trai biểu hiện cả hai bệnh trên.
 1. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ?
 2. Viết sơ đồ lai để giải thích sự xuất hiện những dứa con trên?
Câu II.
 Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình. Do sơ suất của việc thống kê, người ta chỉ ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỷ lệ 18.75%
 Cho biết mỗi gen trên một nhiễm sắc thể uy dịnh một tính trạng, tương phản với cây cao hạt dài là tính trạng cây thấp hạt tròn. 
 Hãy phân tích cơ sơ tế bào và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở F2	
Đáp án đề thi giáo viên giỏi cấp huyên
Môn sinh học
Phần A:
Câu I. (1đ) Mỗi ý đúng được 0.5đ
 1- a
 2- d
Câu II. 2 điểm
K/n 0,5đ: 
Phân biệt: Phân biệt đúng có VD (1,5)
* MDTN: - ở người nếu mắc một bệnh nào đs thì sau không mắc bệnh đó nữa: Đây là miễn dịch tập nhiễm. VD: (Bệnh sởi, bệnh thuỷ đậu....)
 - Có khi mới sinh ra đã không mắc bệnh nào đó: VD bệnh toi gà ... đó là MDBS
* MDNT: - Là hình thức người ta tiêm phong mộ số bệnh nào đó. VD; Bệnh bai liệt, viêm gan B, A, bệnh uốn ván lao
Câu III. (2điểm)
* Đối với GV: (0,5đ)
 - là người tổ chức hướng dẫn động viên khích lệ
 - Là người cố vấn, trọng tài, đảm bảo hoạt động nhóm đi đúng hướng, và công bằng trong đánh giá.
 -Tạo cơ hội cho hs chia sẻ kinh nghiệm, suy nghĩ cá nhân, tạo không khí thoải mái, bìn đẳng, mối quan hệ hoa đồng.
 - Phải mềm dẻo trong giải quyết vấn đề lưu ý tao cho HS tự suy nghi
* Đối với HS: (0,5đ) 
Là người chủ đông cân;
 - Tích cực đóng góp ý kiến
 - Làm theo yêu cầu của GV
 - Chia sẻ côn việc với nhóm các thành viên trong nhóm phải trao đổi qua lai với nhau
 - Mỗi HS phải giữa vai trò điều khiển, khi cần thiết phải luân phiên nhau làm nhóm trưởng hay thư kí hoặc lên trình bày kết quả
 - Tự mình rút ra được kết luận và trả lời được câu hỏi của GV, nhóm khác
* Những điều kiện cần cho hoạt động nhóm tốt (1đ)
 - Phải có mục tiêu cụ thể, mỗi người tham gia cần hiểu rõ mục tiêu cụ thể của cuộc thảo luận.......
 - Phải lập kế hoạch chi tiết cho hoạt động nhóm; VD chia lớp thành bao nhiê nhóm, và thời gian là bao nhiê
 - Người điều khiển phải có kinh nghiệm quản lí hoạt động nhóm
 + GV: có trình độ chuyên môn, có khả năng tổ chức, thiết kế, quản lí, diều hành có kĩ năng và giao tiếp tốt...
 + HS; Phải có kinh nghiệm, vốn kiến thức về vấn đề hảo luận
 + Có sự đánh giá: Của học sinh
 Giáo viên
Phần B: Bài tâp
Câu I: (2 điểm)
Quy ước: M – bình thường m – mù màu
 D – bình thường d – teo cơ
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ: (1 điểm)
- Hai vợ chồng đều bình thường: ( Bố XMD Y, Mẹ XMD X- hoặc XM- X-D )
- Các con của họ 
+ Con trai bình thường XMD Y
+ Con gái bình thường XMD X- hoặc XM- X-D 
+ Con trai teo co XMd Y
+ Con trai mù màu XmD Y
+ Con trai mắc cả hai bệnh trên Xmd Y
- Các con trai nhận giao tử XMD ,XMd ,XmD và Xmd từ mẹ nên mẹ bình thường phải có kiểu gen di hợp XMD Xmd , XMd XmD 
Giữa các gen trên sảy ra hiện tượng hoán vị cho ra 4 loại giao tử 
- Bố bình thường có kiểu gen XMD Y
2. Sơ đồ lai: Viết sơ đồ mỗi trương hợp được (0,5 điểm)
 Có 2 trường hơp sảy ra
* TH1: P: XMD Xmd x XMD Y
 G: XMD ,Xmd ,XMd ,XmD ; XMD , Y
 F1 
 XMD XMD ; XMD Xmd ; XMD XMd ; XMD XmD con gái bình thường 
XMD Ycon trai bình thường
XMd Y con trai bị teo cơ
XmD Y con trai bị mù màu
XmdY con trai bị teo cơ và mù màu
*TH2: P: XMd XmD x XMD Y
 G: XMd ; XmD ; XMD ; Xmd XMD ; Y
 F1 XMD XMd XMD XmD XMD XMD XMD Xmd các con gái trên bình thương
XMD Y con trai bình thường
XmD Y con rai mù màu
XMd Y con trai teo cơ
XmdY con trai bị cả teo cơ và mù màu
Câu II.(3 điểm) 
* Phân tích (1,5 điểm)
- Tỉ lệ cây cao, hạt dài F2 18.75% ứng với 3/16 là ỉ lệ của hiện tượng di truyền phân ly độc lập
- 16 = 4 x 4 nên F1 cho 4 loại giao tử do đó dị hợp 2 cặp gen
- Gọi A, a và B, b là hai cặp gen chi phối tính trạng chiề cao và hình dịng hạt , F1 sẽ có kiể gen AaBb 
- Sơ đồ lai: F1: AaBb x AaBb
 G: AB, Ab, aB, ab ; AB, Ab, aB, ab
 F2 lập bảng pennet ta thu được
 TLKG: 1AABB, 2AABb, 1AAbb
 2AaBB, 4AaBb, 2Aabb,
 1aaBB, 2aaBb, 1aabb
 TLKH: 9A-B- ; 3A-bb ; 3aaB- ; 1aabb
Căn cứ vào kết quả sơ đồ lai trên, cây cao hạt dài chiếm tỷ lệ 3/16 có thể thộc một rong hai khả năng sau: A-bb hoặc aaB- 
* Sơ đồ: Mỗi sơ đồ đúng được (0,75 điểm)
 1. Trường hợp cây cao, hạt dàicó kiểu gen A-bb.
- Cây cao hạt dài có kiểu gen A-bb nên cây cao(A-) là trội đối với cây thấp (aa) hạt dài (bb) là lặn đối với hạt tròn (B-)
- Quy ước: A- cây cao, a- cây thấp 
 B-hạt tròn, b- hạ dài
- kiểu hình của cây F1 dị hợp tử AaBb cây cao, hạt tròn
- tỷ lệ phân ly Kh F2
9 A-B-: 9 cây cao, hạt tròn
3A-bb: 3 cây cao, hạt dài
3aab- : 3 cây thấp hạt tròn
1aabb: 1 cây thấp, hạt dài
 2. Trường hợp cây cao hạt, dài có kiểu gen aaB- 
- Cây cao hạt dài có kiểu gen aaB- nên cây cao(aa) là lặn đối với cây thấp (A-) hạt dài (B-) là lặn đối với hạt tròn (bb)
- Quy ước: A- cây tháp, a- cây cao 
 B- hạt dài, b- hạt tròn
- kiểu hình của cây F1 dị hợp tử AaBb cây thấp, hạt dài
- tỷ lệ phân ly Kh F2
9 A-B-: 9 cây thầp, hạt dài
3A-bb: 3 cây thấp, hạt tròn 
3aab- : 3 cây cao, hạt dài
1aabb: 1 cây cao, hạt tròn

File đính kèm:

  • docBo de kiem tra.doc
Đề thi liên quan