Đề thi học sinh giỏi huyện - Môn Sinh học lớp 9 - Đề số 1

doc20 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện - Môn Sinh học lớp 9 - Đề số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(đề 1) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009- 2010
MễN SINH HỌC LỚP 9 
(thời gian 120 phỳt khụng kể thời gian giao đề)
phần tự luận: 6 Điểm
câu 1 ( 2 điểm).
a/ So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân
b/ So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về 2 cặp tính trạng.
Câu 2 ( 1 Điểm)
Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và tính đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với di truyền ở sinh vật.
Câu 3 (1 điểm)
Đột biến là gì? Nêu cụ thể các dạng đột biến, tại sao đột biến thường gây hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4 (2 điểm)
 	Cho giao phấn giữa 2 cây P thu được F1 có kiểu Gen giống nhau. Cho 1 cây F1 giao phấn với 1 cây khác thu được F2 có kết quả như sau:
- 85 cây có quả tròn chín sớm - 86 cây có quả dài chín sớm
- 87 cây có quả tròn chín muộn - 84 cây có quả dài chín muộn
Biết rằng 2 tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau, quả tròn và quả chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và quả chín muộn.
Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác
Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
1/ để nâng cao hiệu quả lai
2/ Tìm ra thể đồng hợp trội
3/ Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
Cả 1 và 2 C. 1
2 D. 3
Câu 2; Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện một kiểu hình này:
a. AaBB x Aabb c. Aabb x aabb
b. AAbb x aaBB d. AABb x AABb
Câu 3: ở ruồi Giấm, bộ NST 2n= 8. Một tế bào đáng ở kỳ sau của Giảm phân 2 sẽ có bao nhiêu NST đơn?
16 c. 4
8 d. 2
Câu 4: 1 điểm
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Một gen có A= 450 Nuclêôtít, G= 1050 Nuclêôtít
Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A= 451 Nuclêôtít ; G= 1050 Nuclêôtít.
Đây là dạng đột biến gì?............................................................................................... 
Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A= 449 Nuclêôtít ; G = 1050 Nuclêôtít.
Đây là dạng đột biến gì ?..............................................................................................
Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A= 449 Nuclêôtít ; G = 1051 Nuclêôtít
Đây là dạng đột biến gì ?...............................................................................................
Nếu sau khi đột biến mà số lượng, thành phần các Nuclêôtít không đổi, chỉ thay
đổi trình tự phân bố các Nuclêôtít thì đây là dạng đột biến gì......................... ....
Biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp Nuclêôtít
Câu 5 : 
Bệnh Tớcnơ ở người là do :
Mất một NST thường
Mất một NST giới tính X
Mất một NST giới tính X ở phôi nữ
Mất một NST giới tính X ở phôi nam
Câu 6:
Phép lai nào sau đây có thể tạo ra thể đa bội
a. 2n x 2n c. 2n x 3n
b. 2n x 4n d. ( 2n + 1 ) x ( 2n - 1)
Câu 7:
Quá trình tổng hợp Prôtêin xảy ra ở 
Nhân của tế bào c. Trong tế bào chất
Trên màng tế bào d. Trong nhân con
Câu 8:
Loại Prôtêin kháng thể có chức năng 
a. Điều hòa các quá trình trao đổi chất c. Xúc tác cho các hoạt động nhân đôi của ADN
b. Bảo vệ cơ thể d. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào
Câu 9:
Loại bào quan tổng hợp Prôtêin là:
a. bộ máy Gôn gi c. Ti thể
b. Trung thể d. Ribôxôm
Câu 10:
Mức phản ứng do yếu tố nào sau đây qui định
a. Điều kiện môi trường c. Đặc điểm sinh trưởng phát triển
b. Kiểu gen của cá thể d. Sự giao động của tính di truyền
Câu 11:
Thụ tinh là
a. Quá trình phân chia TB để tạo giao tử cái c. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
b. Quá trình phân chia TB để tạo thể cực d.Quá trình phân chia TB để tạo giao tử đực
Câu 12: Hãy chọn những câu em cho là đúng và những câu em cho là sai:
Lai phân tích để tìm ra thể đồng hợp trội
Khi lai 1 cặp tính trạng F1 xuất hiện tính trạng trung gian là do gen trội át hoàn toàn gen lặn
Sự tự nhân đôi cuẩ NST diễn ra ở kỳ giữa
Sự tự nhân đôi của ADN là nguyên nhân dẫn đến sự tự nhân đôi của NST.
Nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dưỡng
mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
Bản chất hóa học của gen là AND
Ribôxôm có chức năng tổng hợp ARN 
Thường biến là những biến đổi trong vật chất di truyền
Mục đích của kỹ thuật di truyền là: Chuyển các gen tốt từ loài này sang loài khác
( cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:........................................................SBD:..............
Cán bộ coi thi số 1........................................................
(đề 2) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009- 2010
MễN SINH HỌC LỚP 9
(thời gian 120 phỳt khụng kể thời gian giao đề)
phần tự luận: 6 Điểm
câu 1 ( 2 điểm).
a/ thế nào là kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp cho ví dụ. 
b/ So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 2 ( 1điểm)
So sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng.
Câu 3 ( 1 Điểm)
Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen và tính trạng theo sơ đồ.
Gen (một đoạn ADN)	m ARN	P rôtêin	tính trạng.
Câu 4 (2 điểm)
 	Có một tế bào sinh dưỡng của gà( 2n= 78) nguyên phân một số lần liên tiếp.Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân người ta đếm được có tất cả 2496 NST.
Hãy xác định số NST cùng trạng thái và số Crômatít có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kỳ sau đây:
a. Kỳ trung gian b. Kỳ trước c. Kỳ giữa d. Kỳ sau
 II. Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
a. Có khả năng sinh sản mạnh b. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
c. Dễ gieo trồng d. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
Câu 2; ở người thuận tay phải A là trội hoàn toàn, thuận tay trái a là lặn. Hãy cho biết kiểu gen của người con khi bố, mẹ đều thuận tay phải.
a. aa c. AA
b. AA, Aa hoặc aa d. Aa
Câu 3: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
a.Biến đổi hình dạng c. Tự nhân đôi
b.Trao đổi chất d. Co duỗi trong phân bào
Câu 4: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là 
Từ 0,2 đến 2Mm 
Từ 2 đến 20 Mm
Từ 1,5 đến 20 Mm
Từ 0,5 đến 50 Mm
Câu 5 : 
Loại biến dị nào dưới đây thường phát sinh thông qua giảm phân và thụ tinh
Biến dị không di truyền
Biến dị tỏ hợp
Biến dị tổ hợp và thường biến
Đột biến và biến dị không di truyền
Câu 6:
Số lượng nuclêôtít trung bình có trong mỗi gen là:
1200 đến 1500 b. 1200 đến 3000
750 đến 1500 d. 600 đến 1500
Câu 7: ( 1 điểm)
Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời phần I và II.
Quá trình tổng hợp các loại ARN xảy ra chủ yếu ở .ATại NST vào lúc các NSTB
A là : a. Tế bào chất c. Nhân tế bào
 b.Màng tế bào d.Nhân và màng tế bào
II.B là: a. Bắt đầu co xoắn lại c. Co xoắn tối đa có dạng đặc trưng
 b.ở dạng sợi mảnh và chưa co xoắn lại d. Bắt đầu tháo xoắn và duỗi ra
Câu 8:
Bắp có 2n= 20. Phát biểu là sau đây đứng
a. Thể 3 nhiễm của bắp có 19 NST c. Thể 3n của bắp có 30 NST
b. Thể 1 nhiễm của bắp có 21 NST d. Thể 4n của bắp có 38 NST
 Câu 9:
ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính:
a. Tầm vóc cao hoặc thấp c. Bệnh máu khó đông
b. Bệnh bạch tạng d. Tất cả các tính trạng trên
Câu 10:
Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Số NST trong tế bào cuẩ thể không nhiễm bằng:
a. 16 c. 24
b. 22 d. 28
Câu 11:
Hội trứng Tơcnơ xuất hiện ở người với tỷ lệ khoảng:
a. 1/3000. Nam c. 1/2000. ở cả nam và nữ
b. 1/3000. Nữ d.1/1000. ở cả nam và nữ
Câu 12: Hãy chọn những câu em cho là đúng và những câu em cho là sai:
1.Lai phân tích để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
2.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ sau
Nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dưỡng
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục.
r ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
quá trình tổng hợp ARN xảy ra vào kỳ giữa.
Đột biến là biến đổi xảy ra trong NST và trong ADN
Thể 3 nhiễm là tế bào thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó
Đồng sinh là hiện tượng mẹ chỉ sinh ra 2 con trong 1 lần sinh
Cấu trúc rõ nhất của NST diễn ra ở kỳ giữa
( cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:........................................................SBD:..............
Cán bộ coi thi số 1........................................................
(đề 3) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009- 2010
MễN SINH HỌC LỚP 9
(thời gian 120 phỳt khụng kể thời gian giao đề)
I.phần tự luận: 6 Điểm
câu 1 ( 2 điểm).
a/ So sánh kết quả thí nghiệm của Menđen ở F1 và F2 trong phép lai một cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng. 
b/ Phát biểu nội dung và các điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Câu 2 ( 1điểm)
So sánh bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? Giải thích số lượng NST 2n trong tế bào có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không.Cho ví dụ minh họa
Câu 3 ( 1 Điểm)
So sánh thường biến với đột biến.Cho ví dụ minh họa
Câu 4 (2 điểm)
 	Một gen có số liên kết hyđrô là 2805. Hiệu số giữa A và G bằng 30% tổng số Nuclêôtít của gen
a. Tính số Nuclêôtít mỗi loại của gen 
 b. Tính chiều dài của gen 
c. Tính số liên kết hyđrô trong các gen con được tạo ra khi gen ban đầu tự nhân đôi 2 lần
 II. Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: Theo cách gọi của MenĐen , yếu tố nằm trong tế bào qui định tính trạng của cơ thể là:
a. Cấu trúc gen b. Phân tử ADN
c. Nhân tố di truyền d. Nhiễm sắc thể
Câu 2; Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là:
a. AaBb x AaBb c. aaBb x aaBb
b. AABb x AaBB d. AaBb x Aabb
Câu 3: Hoạt động sau đây của cơ thể phải dựa vào quá trình nguyên phân là:
a.Tạo ra giao tử của tế bào sinh dục c. Kết hợp giữa các giao tử để hình thành hợp tử
b.Sinh trưởng của các mô và cơ quan d. Tất cả các hoạt động trên
Câu 4: Một khả năng của NSt đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
Biến đổi hình dạng
Trao đổi chất
Tự nhân đôi
Co, duỗi trong phân bào 
Câu 5 : 
Số tâm động có trong mỗi tế bào của gà đang ở kỳ sau I của giảm phân là:
a.39 b. 78 c. 117 d. 156
Câu 6:
Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp XY ở giới đực là:
ếch nhái b. Bò sát
c.Tinh tinh d. Bướm tằm
Câu 7:
P rôtêin - Hoóc môn có chức năng :
Xúc tác các quá trình trao đổi chất b. Tổng hợp Prôtêin cho tế bào
c.Điều hòa các phản ứng trao đổi chất d. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
Câu 8:
Đột biến gây ra thể đa bội có thể phát sinh trong quá trình nào sau đây:
a. Nguyên phân c. Nguyên phân và giảm phân
b. Giảm phân d. Tổng hợp Prôtêin của tế bào
 Câu 9:
Đồng sinh là hiện tượng:
a. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong 1 lần sinh c. Nhiều bà mẹ cùng sinh ra ở 1 thời điểm
b. Nhiều đứa con được sinh ra trong 1 lần sinh của mẹ d. Mỗi người mẹ chỉ tạo 1 con
Câu 10:1 điểm
Các kỳ ở giảm phân (A)
Những diễn biến cơ bản của NST (B)
1.Kỳ đầu giảm phân 1
a. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
2.Kỳ giữa giảm phân 1
b. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành
3.Kỳ sau giảm phân 1
c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội
4 Kỳ cuối giảm phân 1
d.Các NST kép trong cặp tương đồngtiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau
5.Kỳ đầu giảm phân 2
e. Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
6.Kỳ giữa giảm phân 2
f.Các NST kép nằm gọn trongnhân mới được tạo thành 
7. Kỳ sau giảm phân 2
g. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
8. Kỳ cuối giảm phân 2
h. NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Câu 11: Hãy chọn những câu em cho là đúng và những câu em cho là sai:
1.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ đầu
2.Cấu trúc trội nhất của NST diễn ra ở kỳ sau
m ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
Sự xuất hiện tính trạng trung gian là do gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
Nguyên phân diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục
Mức phản ứng do kiểu gen qui định
Ribô xôm có chức năng tổng hợp ARN
Bản chất hóa học của gen là ADN
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dưỡng
Lai phân tích đề tìm ra thể đồng hợp trội
( cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:........................................................SBD:..............
Cán bộ coi thi số 1........................................................
đáp án đề 1:
Phần tự luận:
Câu 1: 2 điểm
1 điểm: 
*Những điểm giống nhau:0,5 đ
- Đều là các quá trình sinh sản của tế bào (0,1đ)
- Có các kỳ phân chia giống nhau ( Kỳ TG, KĐ, KG, KS,KC) 0,2 đ
- Các thành phần của tế bào như: Trung thể, thoi vô sắc,màng nhân, nhân con, tế bào chất.Có những biến đổi trong từng kỳ tương ứng giống nhau 0,1 đ
- Hình thái NST:Nhân đôI, duỗi soắn, tháo soắn, xếp trên MPXĐ của thoi vô sắc, phân li.0,1đ
*Những điểm khác nhau: 0,5 đ
Nguyên phân
Giảm phân
Loại tế bào (0,1đ)
Xảy ra ở các tế bào trong cơ thể (Hợp tử, sinh dưỡng, tế bào mầm)
Xảy ra ở tế bào sinh dục thời kỳ chín ( tinh bào bậc 1, noãn bào bậc 1)
Hoạt động NST (0, 2đ)
Không xảy ra sự tiếp hợp NST
Có xảy ra sự tiếp hợp NST vào kỳ đầu 1
0,1 đ
Có 1 lần NST tập trung trên MPXĐ và phân li
Có 2 lần NST tập trung trên MPXĐ và phân li
Kết quả(o,1đ)
Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con đều có 2n NST
Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con đều có n NST
1 điểm
*Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau (Bố mẹ thuần chủng.trội lặn hoàn toàn, số lượng con lai thu được lớn) 0,3 điểm
- ở F2 đều có sự phân li tính trạng 0, 1 đ
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa 2 cơ chế này: Phân li của các cặp Gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp cuẩ các gen trong thụ tinh tạo hợp tử 0,1đ
*Những điểm khác nhau 0,5đ (Mỗi ý đúng 0,1 đ)
Định luật phân li
Định luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
F1 dị hợp tử 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử
F1dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
F2có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1
F2có 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
F2có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 2:1 điểm
1.Giải thích ADN có tính đa dạng đặc thù:
- ADN được cấu tạo bởi hàng vạn đến hàng triệu Nuclêôtít với 4 loại khác nhau là:A,T,G,X.Các loại Nuclêôtít sắp xếp tạo lên tính đa dạng và tính đặc thù cho ADN (0,2 đ)
- Tính đa dạng của AND:4 loại của Nuclêôtít A,T,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau taoh nên vô số loại ADN ở các cơ thể sinh vật 0, 2đ
- Tính đặc thù của ADN: Mỗi loại ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần, số lượng trật tự xác định của các Nuclêôtít 0,2 đ
2. ý nghĩa của tính đa dạng và tính đặc thù của AND đối với di truyền ở sinh vật.
- Tính đa dạng của ADN là cơ sở tạo lên sự phong phú về thông tin di truyền ở các loài sinh vật 0,2 đ
- Tính đặc trung của ADN góp phần tạo lên sự ổn định về thông tin di truyền ở mỗi loài sinh vật 0,2đ
Câu3: 1 điểm
*Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền 0,1 đ
*Các dạng đột biến
- Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen 0,1 đ
- Đột biến cấu trúc NST :là những biến đổi trong cấu trúc NST 0,1đ
- Đột biến số lượng NST:Là những biến đổi về số lượng NST: 
Đột biến dị bội thể- 0,1đ
Đột biến đa bội thể- 0,1đ
*Đột biến thường gây hại cho bản thân sinh vật vì:
Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa làm đảo lộn và thay đổi trật tự hệ thống vật chất di truyền của tế bào trong cơ thể đã qua trọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời gây ra các rối loạn nguy hiểm và các bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng xấu đến khả năng sống và sinh sản của cơ thể- 0,5 đ
Câu 4: 2 điểm
a.lập sơ đồ lai:
Gen A quả tròn, gen a quả dài, gen B quả chín sớm, gen b quả chín muộn
F2có tỷ lệ kiểu hình 85:87:86:84 xấp xỉ 1:1:1:1
*Phân tích từng cặp tính trạng ở F2
- Về hình dạng của quả: Tròn/dài= (85+87): (86+84) xấp xỉ 1:1
 F2 có tỷ lệ Phép lai phân tích (1:1) suy ra phép lai giữa F1với cây lai khác là:
F1: Aa (quả tròn) x aa(quả dài) 0,25đ
Về thời gian chín của quả là: Chín sớm/ chín muộn= (85+86):(87+84)=1:1
F2có tỷ lệ phép lai phân tích (1:1) suy ra phép lai giữa F1với cây lai khác là:
F1: Bb( chín sớm) x bb ( chín muộn) 0,25 đ
*Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta có F1:(Aa x aa) (Bb x bb) suy ra Kiểu gen kiểu hình của F1với cây lai với nó là 1 trong 2 trường hợp sau đây:
F1: AaBb (Quả tròn, chín sớm) x aabb ( quả dài, chín muộn) 0,25 đ
hoặc
F1:Aabb (Quả tròn, chín muộn) x aaBb (quả dài, chín sớm) 0,25 đ
Sơ đồ lai:
TH1: F1: AaBb x aabb 
 G F1: AB,Ab,aB,ab ab
 F2:AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 1 quả tròn, chín sớm : 1 quả tròn, chín muộn 0,25 đ
 1 quả dài chín sớm : 1 quả dài chín muộn- 0,25đ
TH2: : F1: Aabb x aaBb
 G F1: Ab,ab aB,ab
 F2:AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 1 quả tròn, chín sớm : 1 quả tròn, chín muộn 0,25 đ
 1 quả dài chín sớm : 1 quả dài chín muộn- 0,25đ
Phần trắc nghiệm:
Câu 1- Đ3; 2- b; 3- b; 5- c; 6- b; 7- c; 8- b; 9- d; 10- b; 11- c; 
Câu 4 :a, thêm 1 cặp A- T (0,25đ) b,Mất 1 cặp A- T (0,25đ) 
c, Thay thế cặp A- T= G- X ( 0,25đ) d, Đảo vị trí Nu clêôtít ( 0, 25đ)
câu 12: 1- đ; 2- s; 3- s; 4- đ; 5- s; 6- đ; 7- đ; 8- s; 9- s; 10- đ ( mỗi ý đúng 0,1đ)
Đáp án (đề 2):
I; Phần tự luận:
Câu 1(2đ) a. (1đ)
Kiểu gen: Là tập hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật 0,15đ
ví dụ: AABB qui định hạt vàng vỏ trơn 0,1 đ
- Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật 0,15đ
ví dụ:kiểu hình hạt vàng vỏ trơn
Thể đồng hợp: Trong kiểu gen, mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống nhau 0,15đ
Ví dụ: AA, aa ,BB, bb
Thể dị hợp:trong kiểu gen có ít nhất 1 cặp gen gồm 2 gen khác nhau 0,15đ
ví dụ: Aa, Bb, Aabb, AABb,AaBb 0,1đ
b.(1 đ)
*Những điểm giống nhau:
- Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục 0,15đ
- Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: Nguyên phân và giảm phân 0,2đ
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục 0,15
* Những điểm khác nhau:
Phát sinh giao tử đực 
Phát sinh giao tử cái
điểm
Xảy ra trong các tuyến sinh dục đực
Xảy ra trong các tuyến sinh dục cáI 
0,15đ
Số lượng giao tử được tạo ra nhiều hơn:Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực.
Số lượng giao tử được tạo ra ít hơn:Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân chỉ tạo ra 1 giao tử cái.
0,2
Trong cùng loài,giao tử đực có kích thước nhỏ hơn giao tử cái
Giao tử cái có kích thước lớn hơn do phảI tích lũy nhiều chất dinh dưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn đầu, nếu xảy ra sự thụ tinh
0,15đ
Câu 2: (1 điểm)
*Những điểm giống nhau:
-Đều là các định luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng 0,1đ
-Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn 0,1đ
-Đều dựa trên sự phân li của gen trên NST trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp gen từ các giao tử trong thụ tinh tạo hợp tử. 0,1đ
- P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng trội 0,1đ
*Những điểm khác nhau:
Định luật phân li độc lập
Hiện tượng di truyền liên kết
điểm
Mỗi gen nằm trên 1 NST 
2 gen nằm trên 1 NST
0,15đ
2 cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau
2 cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau
0,15đ
Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử
Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử
0,15
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
0,15
Câu 3: (1 điểm)
*Mối liên hệ theo sơ đồ:0,5đ
- ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp Prôtêin
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng
* Bản chất của mối liên hệ:0,5đ
- Trình tự các Nuclêôtít trong ADN quy định trình tự các Nuclêôtít trong ARN qua đó qui định trình tự các Axít Amin của phân tử Prôtêin. Prôtêin tham gia vào hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
Câu 4: (2 điểm)
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào, suy ra số NST trong tế bào con là:2x x 2n = 2496
Suy ra 2x=2496:2n= 2496: 78= 32 =25. Vậy x=5
Lần nguyên phân cuối cùng là lần thứ 5, vào từ kỳ trung gian cho đến kỳ sau của lần này, số tế bào ở mỗi kỳ chỉ là 24= 16 (Vì trong lần nguyên phân 5, chứ chưa xong 5 lần phân bào) 1đ
Do đó:
a.ở kỳ trung gian: 
-Số NST cùng trạng thái trong các tế bào: 2n kép x 16= 78 x16 =1248 NST kép
-Số Crômatít = 4n x 16 =78 x2 x16= 2496 ( 0,25đ)
b. ở kỳ trước:Các tế bào có 
- Số NST cùng trạng thái của nó 2n kép x 16 =78 x16 = 1248 NST kép
-Số Crômatít = 4n x 16 =78 x2 x16= 2496 ( 0,25đ)
c. ở kỳ giữa: trong các tế bào có : 
- Số NST cùng trạng thái của nó 2n kép x 16 =78 x16 = 1248 NST kép
-Số Crômatít = 4n x 16 =78 x2 x16= 2496 ( 0,25đ)
d. ở kỳ sau:trong các tế bào có:
- Số NST cùng trạng thái của nó:4n đơn x 16 =78 x2 x 16 = 2496 NST đơn
-Số Crômatít = 0 (0,25đ)
II. Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1- b ; 2- b ; 3- c ; 4- a ; 5- b; 6- b ; 8- c ; 9- c; 10- b; 11- b (mỗi ý đúng 0,2 đ)
Câu 7: (I- c) 0,5đ và (II- b) 0,5đ
Câu 12: 1-đ ; 2-s; 3- s; 4- đ; 5- s; 6- s; 7- đ; 8- đ; 9- s; 10- đ ( mỗi ý đúng 0,1đ)
đáp án ( đề 3)
I Phần tự luận ( 6 điểm)
Câu 1: 2đ
So sánh kết quả ở F1 và F2( 1 đ)
Các điểm giống nhau:
Bố mẹ thuần chủng F1đồng tính mang kiểu gen dị hợp ( 0,2đ)
F2phân tính ( 0,2đ)
Các điểm khác nhau: Mỗi ý đúng 0, 15 đ
Lai 1 cặp tính trạng
Lai 2 cặp tính trạng
F1 dị hợp tử về 1 cặp gen
F1 dị hợp tử về 2 cặp gen
F2 có 4 tổ hợp
F2 có 16 tổ hợp
F2 có 2 kiểu hình tỷ lệ 3: 1 và có 3 kiểu gen
F2 có 4 kiểu hình tỷ lệ 9: 3: 3:1 và có 9 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp 
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp 
1 điểm
-Nội dung định luật phân li độc lập 0,4 đ
-Điều kiện nghiệm đúng của định luật: Mỗi ý đúng 0, 15 đ
Các tính trạng phảI thuần chủng
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn 
Số cá thể thu được ở con lai phảI đủ lớn
Các cặp gen phảI nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 2:1 điểm a: So sánh bộ NST lưỡng bội 2n và bộ NST đơn bội n 
Giống nhau: Mỗi ý đúng 0, 1đ
Đều có cấu tạo và thành phần giống nhau ( chứa ADN và Prôtêin
Đều chứa đựng thông tin di truyền
Đều có tính đặc trưng theo loài
Khác nhau:mỗi ý đúng 0, 1đ
Bộ NST lưỡng bội
Bộ NST đơn bội
Có chứa trong hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm, tinh nguyên bào, noãn nguyên bào
Có chứa trong giao tử 
NST xếp từng cặp khác nhau về nguồn gốc
NST tồn tại tong chiếc đơn lẻ có nguồn gốc hoặc từ bố, hoặc từ mẹ
Trong cùng loài số lượng NST gấp đôi số NST trong bộ đơn bội
Số lượng NST = 1 nửa số NST trong bộ lưỡng bội
 b.GiảI thích nêu ví dụ:
- Số lượng NST 2n trong tế bào không phản ánh trình độ tiến hóa của loài,chỉ là cấu trúc di truyền và biểu hiện tính đăch trưng để giúp phân biệt loài này với loài khác 0,2đ
ví dụ:Gà 2n = 78 tiến hóa hơn ruồi gấm 2n = 8 xong người 2n= 46 tiến hóa hơn gà 2n= 78 (0,2đ)
Câu 3:1 đ
Giống nhau:mỗi ý đúng 0, 1đ
Đều gây ra những biến đổi ở kiểu hình
Đều chịu sự tác động trực tiếp của môi trường sống
Khác nhau:
Thường biến
Đột biến
Làm biến đổi kiểu hình không làm thay đổi vật chất di truyền
Làm biến đổi vật chất di truyền dẫn tới thay đổi kiểu hình
Do tác động trực tiếp của môI trường sống
Do tác động trực tiếp của môI trường ngoài hay trong cơ thể
Kiểu hình biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định
Kiểu hình biến đổi riêng rẽ theo hướng không xác định
Không di truyền
Di truyền
Giúp cơ thể thích nghi với môI trường sống
Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
Không làm nguyên liệu cho chọn giống
Là nguyên liệu cho chọn giống
ví dụ:Cây rau dừa nước ở môi trường cạn thân lá nhỏ.ở ven bờ thân lá lớn hơn, ở nước thì 1 phần rễ biến thành phao (0,1 đ)
Ví dụ: Lợn 4 mắt, bò 4 chân, bàn tay người nhiều ngón( 0,1đ)
Câu 4: a. Số Nuclêôtít mỗi loại của gen ta có:
 A-G= 30 % Nuclêôtít; 
 A+ G= 50% Nuclêôtít suy ra 2A = 80 % Nuclêôtít 	A = T= 80% :2= 40 % Nuclêôtít
 G= X =50% - 40 %= 10% Nuclêôtít (0,5đ)
Mặt khác số liên kết Hyđrô của gen là 2805, ta có: 2A+ 3G= 2805 
Hay 2 . 40% N+ 3 . 10% N= 2805 suy ra: 110 N= 280500 	 N= 2550
*Vậy số Nuclêôtít mỗi loại là: A= T= 40% . 2550 = 1020 (0,25đ)
 G= X= 10% .2550 = 255 (0,25đ)
 b.Chiều dài của gen
ta có:l gen = N:2 . 3,4 A0 = 2550: 2. 3,4 A0= 4335 A0 (0,5đ)
 c.Số liên kết hyđrô trong các gen con:
- Số gen con được tạo ra là: 2n= 22=4 ( 0,25đ)
- Tổng số liên kết hyđrô trong các gen con được tạo ra là: H= 2805 .4= 11220 (0,25đ)
II. Phần trắc nghiệm:mỗi ý đúng 0,2đ
Câu1-c; 2- a; 3- b; 4- c; 5- b; 6- c; 7- c; 8- c; 9- b
Câu 10 (1,2đ) mỗi ý đúng 0,15 đ
1-d; 2- e; 3- g; 4- f; 5- c; 6- h; 7- a; 8- b
Câu 11 ( 1 đ) mỗi ý đứng 0,1 đ
1-s; 2- s; 3- đ; 4- đ; 5- s; 6- đ; 7- s; 8- đ; 9- s; 10- đ
(đề 4) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009- 2010
MễN SINH HỌC LỚP 9
(thời gian 120 phỳt khụng kể thời gian giao đề)
I.Phần tự luận: 6 điểm
Câu 1: (2đ)
a. So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về 2 cặp tính trạng.
b. Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen và tính trạng theo sơ đồ.
Gen (một đoạn ADN)	m ARN	P rôtêin	tính trạng.
Câu 2: (1đ)
So sánh kết quả thí nghiệm của Menđen ở F1 và F2 trong phép lai một cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng. 
Câu 3: (1đ)
So sánh đột biến gen và đột biến số lượng NST
Câu 4: 2 đ
Một chim cáI đẻ 20 trứng, khi ấp chỉ có 3/5 số trứng nở, chứa 936 NST đơn. Số tinh trùng tham gia thụ tinh có 624 . 103 NST đơn. Số tinh trùng được thụ tinh chiếm tỷ lệ 1/1000 so với tổng số tinh trùng tham gia th

File đính kèm:

  • doccac de thi hoc sinh gioi sinh9.doc
Đề thi liên quan