Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2017-2018 môn Vật Lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

pdf4 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 06/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2017-2018 môn Vật Lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD& ĐT BÌNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
 NĂM HỌC 2017 - 2018 
 GIANG 
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 
 (Thời gian làm bài: 120 phút) 
Câu 1 (2,0 điểm): Trên quãng đường AB dài 54km có hai xe ôtô khởi hành cùng 
lúc từ A để đi đến B. Xe thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v = 50km/h. Xe thứ 
 1
hai đi quãng đường đầu với vận tốc v1 = 60km/h, quãng đường còn lại đi với vận 
 3
tốc v2 = 45km/h. 
 a) Xe nào đến B trước? 
 b) Trước khi đến B, hai xe gặp nhau ở vị trí cách A bao nhiêu kilômét? 
Câu 2 (2,0 điểm): Một viên gạch có khối lượng m = 2kg và khối lượng riêng D = 
2000kg/m3; bề mặt rộng nhất của viên gạch có kích thước hai cạch là a = 20cm và 
b = 10cm. Khi đặt tự do trên mặt đất, tính áp suất nhỏ nhất và áp suất lớn nhất viên 
gạch đó có thể tác dụng lên mặt đất. 
Câu 3 (2,5 điểm): Một khúc gỗ có chiều cao h = 80cm, tiết diện S = 500cm2. Thả 
khối gỗ nổi thẳng đứng trong một hồ nước, chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt 
nước là h’ = 20cm. 
 a) Tính khối lượng riêng của khối gỗ, cho rằng khối lượng riêng của nước trong 
 hồ là D = 1000kg/m3. 
 b) Tính công tối thiểu để nhấn khối gỗ chìm hoàn toàn vào trong nước. 
Câu 4 (2,0 điểm): Một người đi xe đạp lên đoạn đường dốc AB dài 350m với vận 
tốc 18km/h, độ cao của dốc là h = 25m. Khối lượng của người và xe là m = 70kg. 
Lực ma sát của xe và mặt đường là Fms = 60N. Bỏ qua sức cản không khí. 
 a) Tính công người đó đã thực hiện khi đi hết AB. 
 b) Tính công suất và lực người đó sinh ra khi lên dốc. 
Câu 5 (1,5 điểm): Một quả cầu bằng hợp kim có móc treo và rỗng một phần bên 
trong. Treo quả cầu vào lực kế, lực kế chỉ P1. Nhúng quả cầu vào nước, quả cầu 
chìm hoàn toàn và lực kế chỉ P2. Tính thể tích phần rỗng của quả cầu. Biết khối 
lượng riêng của nước là D và của hợp kim làm quả cầu là 5D. 
 –––––––– Hết –––––––– 
 Họ tên thí sinh: Số báo danh: 
 Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: 
 HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM 
Câu Nội dung Điểm 
 AB 54 0,25 đ 
 a) Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là t 1,08 h 
 v 50
 1 1AB 54 0,25 đ 
 Thời gian xe thứ hai đi quãng đường đầu: t . 0,3 h 
 3 1 3v 3.60
 1
 2 2AB 2.54 0,25 đ 
 Thời gian xe thứ hai đi quãng đường còn lại: t2 . 0,8 h 
 3 3v2 3.45
 Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là 0,25 đ 
 t’ = t1 + t2 = 0,3 + 0,8 = 1,1 h 
Câu 1 
 Vì t < t’ nên xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai. 0,25 đ 
2,0 đ 
 ( Học sinh có thể tính vận tốc trung bình của xe thứ hai trên AB 
 rồi so sánh với vận tốc của xe thứ nhất – Vẫn cho điểm tối đa) 
 1 
 b) Khi xe thứ hai đi quãng đường đầu, xe thứ nhất đi được quãng 
 3 0,25 đ 
 đường là S1 = v.t1 = 50.0,3 = 15km 
 Sau đó xe thứ hai chuyển động với vận tốc v2 = 45km/h nên thời 
 gian xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai từ vị trí S1 là: 0,25 đ 
 AB 54
 S 15
 31 3
 t3 0, 2 h 
 v v2 60 45
 Khoảng cách từ A đến vị trí hai xe gặp nhau là: 
 AB 54 0,25 đ 
 S v. t 45.0, 2 27 km 
 32 3 3
 ( Học sinh có thể tính S bằng cách lập phương trình toán học: 
 AB AB
 S 
 S
 3 3 - Vẫn cho điểm tối đa) 
 v v1 v 2
 Tiết diện lớn nhất của viên gạch là 0,25 đ 
 2 2
 S1 = a.b = 20.10 = 200cm = 0,02m 
Câu 2 Trọng lượng của viên gạch là P = 10m = 10.2 = 20N 0,25đ 
2,0 đ Áp suất nhỏ nhất do viên gạch tác dụng lên mặt đất là 
 P 20 0,50đ 
 p 1000 P 
 1 S 0,02 a
 1
 m 2 0,25 đ 
 Thể tích của viên gạch là V 0,001 m3 = 1000cm3 
 D 2000 V 1000 0,25 đ 
 Bề dày của viên gạch là c 5cm 
 S1 200
 Tiết diện nhỏ nhất của viên gạch là 0,25 đ 
 2 2 
 S2 = b.c = 10.5 = 50cm = 0,005m
 Áp suất lớn nhất do viên gạch tác dụng lên mặt đất là 
 P 20 0,25 đ 
 p2 4000 Pa 
 S2 0,005
 a) Chiều cao khối gỗ chìm trong nước: x = h – h’ = 80 – 20 = 60cm 0,25 đ 
 Gọi D’ là khối lượng riêng của khối gỗ. 
 0,25 đ 
 Trọng lượng của khối gỗ là P = 10D’.S.h 
 Lực đấy của nước lên khối gỗ là FA = 10.D.S.x 0,25 đ 
 Khối gỗ cân bằng nên ta có P = FA hay 10D’.S.h = 10.D.S.x 0,25 đ 
 x 60 0,25 đ 
 D' D .1000 750 kg / m 3 . 
Câu 3 h 80
2,5 đ b) Trọng lượng của khối gỗ là P = 10.D’.S.h = 10.750.0,05.0,8 = 0,25 đ 
 300N 
 Lực đẩy của nước lên khối gỗ khi nó chìm hoàn toàn là 0,25 đ 
 Fn = 10.D.S.h = 10.1000.0,05.0,8 = 400N 
 Lực đẩy của tay để nhấn vật chìm hoàn toàn trong nước là 0,25 đ 
 Fđ = Fn – P = 400 – 300 = 100N 
 Lực đẩy tăng dần từ 0 đến 100N nên lực đẩy trung bình là 0,25 đ 
 0 100
 FN 50 
 2
 Công tối thiểu để nhấn vật chìm hoàn toàn vào trong nước là 0,25đ 
 A = F.h’ = 50.0,2 = 10J 
 a) Đổi v = 18km/h = 5m/s 0,25đ 
Câu 4 Trọng lượng của người và xe là P = 10.m = 10.70 = 700N 0,25đ 
(2,0 đ) Công có ích khi lên dốc: A1 = P.h = 700.25 =17500 J 0,25đ 
 Công để thắng lực ma sát (hao phí): A2 = Fms.AB = 350.60 = 21000J 0,25đ 
 Công người đó thực hiện khi đi hết AB là 0,25 đ 
 A = A1 + A2 = 17500 + 21000 = 38500J 
 AB 350 0,25đ 
 b)Thời gian đi lên dốc là t 70 s 
 v 5 A 38500 0,25đ 
 Công suất của người đó là P = 550W 
 t 70
 A 38500 0,25đ 
 Lực người đó sinh ra là FN 110 
 AB 350
 P 0,25đ 
 Khối lượng của quả cầu là m 1 
 10
 m P1 0,25đ 
 Thể tích phần đặc của quả cầu: Vđ = 
 5DD 50
 Câu 5 
 Khi quả cầu chìm trong nước, lực đẩy của nước lên quả cầu là 0,25đ 
 (1,5đ) 
 FA = P1 – P2 
 FPP 0,25đ 
 Thể tích của quả cầu là V A 1 2 
 10DD 10.
 PPP1 2 1 0,25đ 
 Thể tích phần rỗng của quả cầu là Vr = V – Vđ = 
 10DD 50.
 4PP 0,25đ 
 V 1 2 
 r 50D
 Với P1, P2 và D cho ở đầu bài. 
Ghi chú: 
 + Học sinh làm cách khác đúng kiến thức và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa. 
 + Nếu học sinh viết sai công thức tính thì toàn bộ phần đó không có điểm. 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_nam_hoc_2017_2018_mon_vat_li.pdf