Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Môn thi: Sinh hoc 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Môn thi: Sinh hoc 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD HUYỆN CƯMGAR
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: SINH HOC 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức:
Câu 1: (5đ) Hệ tiêu hoá gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: (5đ) Vẽ sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn ở người. Từ đó trình bày vòng tuần hoàn máu ở người.
Câu 3: (3đ) Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? Ở động vật có hoạt động thần kinh cấp cao không? Tại sao? 
Câu 4: (4đ) Ở cây cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy đinh thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Tiến hành lai phân tích của các cá thể có kiểu gen sau: AaBb, AaBB, aaBb thì thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình như thế nào. Viết sơ đồ lai cụ thể.
Câu 5: (3đ) Ở gà, Tính trạng chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao, mào cao trội hoàn toàn so với mào thấp, mỏ dài trội hoàn toàn với mỏ ngắn. Tiến hành lai gà giống gà thuần chủng: chân cao, mào cao, mỏ ngắn với chân thấp, mào thấp, mỏ dài, ta thu được con lai F1. Lấy con lai trên đem lai phân tích thu được mấy loại kiểu hình. Không viết sơ đồ lai phân tích F1.
Giám thị coi thi không giải tích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: 
-Hệ tiêu hoá gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá (1đ)
+ống tiêu hoá gồm: khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. (0,5đ)
+Tuyến tiêu hoá gồm: nước bọt, gan, tuỵ, dịch vị, dịch ruột (0,5đ)
-Ruột non là cơ quan quan trọng nhất. (1đ)
-Giải thích:
+Thức ăn xuống ruột non được biến đổi về mặt hoá học là chủ yếu. (0,5đ)
+Ở ruột non nhờ có các tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan, tuỵ, các tuyến ruột nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải và biến đổi hoàn toàn các loại thức ăn (0,5đ)
+Ruột non có cấu tạo phức tạp , đảm nhận chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng. (1đ)
Câu 2:
- Vẽ được sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu SGK trang 51 Sinh học 8 (2đ)
- Trình bày đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn
1. Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ TTT → ĐMC → các cơ quan tại đây thực hiện trao đổi khí và chất dinh dưỡng, máu nhường oxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan, lấy đi khí CO2 và các chất thải (máu đỏ thẩm) → TMC → TNP. (1,5đ)
2. Vòng tuần hoàn bé: Máu đỏ thẩm từ TTP → ĐMP → Phổi tại đây thực hiện trao đổi khí, máu nhường CO2, lấy đi khí O2 và các chất dinh dưỡng (máu đỏ tươi) → TMP → TNT. (1,5đ)
Câu 3: 
-Ý nghĩa sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người:
+Giúp con người luôn thích nghi với những điều kiện sống thay đổi ở môi trường.(1đ)
+Giúp con người học tập, rèn luyện, xây dựng các thói quen, tập quán tốt, nếp sống văn hoá.(1đ)
-Ở động vật không có HTK cấp cao. Vì ở động vật chỉ có phản xạ có điều kiện cấp thấp, không có phản xạ có đk cấp cao và không có hệ thống tín hiệu thứ 2 như ở người. (1đ)
Câu 4: (3đ) 
Quy định gen đúng: (0,25đ)
Gen A quy định than cao 
 a quy đinh thân thấp 
 B quy định hoa đỏ 
 b quy định hoa trắng. 
Tiến hành lai phân tích:
 P1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G AB : Ab : aB : ab ab
F1: AaBb(Tcao, h đỏ) : Aabb (T cao, h trắng) : aaBb (T thấp, h đỏ): aabb (T thấp, h trắng)
 -> (viết đúng 1đ)
TLKH: 25% (Tcao, h đỏ) : 25% (T cao, h trắng) : 25% (T thấp, h đỏ): 25% (T thấp, h trắng)
 -> tỷ lệ đúng 0,25đ)
P2: AaBB (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G AB : aB : ab
F1: AaBb(Tcao, h đỏ) : aaBb (T thấp, h đỏ) -> (viết đúng 1đ)
TLKH: 50% (Tcao, h đỏ) : 50% (T thấp, h đỏ) -> tỷ lệ đúng 0,25đ)
P3: aaBb (Thân thấp, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G aB : ab ab
F1: aaBb (T thấp, h đỏ) : aabb (T thấp, h trắng) -> (viết đúng 1đ)
TLKH: 50% (T thấp, h đỏ) : 50% (T thấp, h trắng) -> tỷ lệ đúng 0,25đ)
Câu 5: Quy định gen đúng: (1đ)
Gen A quy định chân thấp 
 a quy đinh chân cao
 B quy định mào cao 
 b quy định mào thấp
 D quy định mỏ dài
 d quy định mỏ ngắn
Pt/c: aaBBdd (chân cao, mào cao, mỏ ngắn) x AAbbDD (chân thấp, mào thấp, mỏ dài)
G aBd AbD
F1: AaBbDd (chân thấp, mào cao, mỏ dài) -> (viết đúng 1đ) 
-> Thu được 8 loại kiểu hình (1đ)

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Sinh 9 nam hoc 1213.doc
Đề thi liên quan