Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Núi Thành

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Núi Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HỘI THI OLYMPIC HS TIỂU HỌC CẤP HUYỆN
NÚI THÀNH NĂM HỌC 2013 - 2014
 Môn toán - lớp 4
 Thời gian làm bài 90 phút
 ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (1 điểm)
Tìm các số còn thiếu trong dãy số sau:
3, 9, 27, .......729.
b) Tính nhanh:
(6 x 5) +7 – 37) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10)
Câu 2: Tìm x: ( 2 điểm)
 a) 79 x ( X : 23) = 316. b) 8 x X + X x 17 = 15675
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm ba số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 215, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 168, tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 237. 
Câu 4: (2 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 84m. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng đi 4m thì chiều dài sẽ gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật lúc đầu ?
Câu 5: (2,5 điểm) Một người bán trứng, lần thứ nhất bán số trứng. Lần thứ hai người đó bán số trứng còn lại thì còn 8 quả trứng.
Tính số trứng người đó đem đi bán ?
Tính số trứng bán mỗi lần ?
Câu 6: (1 điểm) Tìm a biết:
 x x = x x 
	Hết 
Họ và tên...........................................................................Số báo danh............................
Trường: ............................................................................................................................
	ĐÁP ÁN CHẤM
Câu 1: (1 điểm)
Tìm các số còn thiếu trong dãy số sau:
3, 9, 27, ......,......,.729.
Dãy số trên được viết theo quy luật lấy số thứ nhất nhân với 3 được số thứ hai. Lấy số thứ hai nhân với 3 đước số thứ ba. Lấy số thứ ba nhân với 3 được số thứ tư. Lấy số thứ tư nhân với 3 được số thứ năm. Lấy số thứ năm nhân với 3 được số thứ sáu. v v...
Vậy các số được viết như sau: 3, 9, 27, 81, 243, 729.
b) Tính nhanh:
(6 x 5) +7 – 37) x (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10) = ?
Nhìn vào dãy số : Ta thấy vế thứ nhất = 0 
Bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
(6 x 5) +7 – 37) x (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10) = ?
( 0 ) x (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10) = 0
Câu 2: Tìm x: ( 2 điểm)
79 x ( X : 23) = 316. 
 X : 23 = 316 : 79
 X : 23 = 4 
 X = 23 x 4
 X = 92
Vậy : X = 92 
8 x X + X x 17 = 15675
Ta có viết như sau: X x (8 + 17) = 15675.
 X x 25 = 15675
 X = 15675 : 25
 X = 627
Vậy : X = 627 
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm ba số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 215, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 168, tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 237. 
Tổng 3 số là: (215+ 168+ 237) : 2 = 310.
Số thứ nhất là: 310 – 168 = 142
Số thứ hai là: 310 – 237 = 73
Số thứ ba là: 310 – 215 = 95
Đáp số: Số thứ nhất : 142
 Số thứ hai : 73
 Số thứ ba : 95
Câu 4: (2 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 84m. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng đi 4m thì chiều dài sẽ gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật lúc đầu ?
Nưa chu vi hình chữ nhật: 84 : 2 = 42(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật: (42 + 2 – 4) : (4+1) + 4 = 12 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật: 42 – 12 = 30 (m)
Diện tích của hình chữ nhật : 30 x 12 = 360 (m2)
 Đáp số : Diện tích : 360m2
Câu 5: (2,5 điểm) Một người bán trứng, lần thứ nhất bán số trứng. Lần thứ hai người đó bán số trứng còn lại thì còn 8 quả trứng.
Tính số trứng người đó đem đi bán ?
Tính số trứng bán mỗi lần ?
Phân số chỉ số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất: 1 – = (số trứng)
Phân số chỉ số trứng bán lần hai: x = (số trứng)
Phân số chỉ số trứng còn lại sau khi bán cả hai lần: 1 – ( +) = (số trứng)
số trứng ứng với 8 quả.
a) Số trứng người đó đã đem đi bán: 8 : 4 x 45 = 90 ( quả trứng)
b) Số trứng người đó bán lần thứ nhất:	90 : 9 x 5 = 50 ( quả trứng)
 Số trứng người đó bán lần thứ hai : 90 – (50 + 8) = 32 ( quả trứng)
Đáp số : a) 90 ( quả trứng)
 b) 50 ( quả trứng)
 32 ( quả trứng)
Câu 6: (1 điểm) Tìm a biết: 
 x x = x x 
 Rút gọn ta được hai vế như sau:
 = = ==> a = 3
 Vậy : a = 3
Cách làm khác có lý luận chặt chẽ vẫn được điểm tối đa.

File đính kèm:

  • dochocsinhgioi.doc