Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2007 – 2008 môn thi : sinh học 9

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2007 – 2008 môn thi : sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề THI HọC SINH GiỏI CấP HUYệN NĂM HọC 2007 – 2008
MÔN THI : SINH HọC 9
 ( Thời gian làm bài : 120 phút)
I. trắc nghiệm : ( 4,0 điểm )
1. Tính trạng trội hoàn toàn có thể biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen nào?
A. Đồng hợp tử	C. Câu a, b sai
B. Dị hợp tử	D. Câu a, b đúng
2. Số loại giao tử tối đa khi cá thể AaBbDd giảm phân là bao nhiêu?
A. 6	C. 16
B. 8	D. Tất cả đều sai .
3. Lai 1 tính, tính trội hoàn toàn, F1 có tỉ lệ kiểu gen 1:1, phép lai nào ở thế hệ P không cho kết quả trên?
A. Aa x Aa	B. AA x Aa	C. Aa x aa	 D. Chọn câu A , B 
4 . ý nghĩa của giảm phân trong di truyền bộ NST của loài là gì?
	A. Đảm bảo có sự trao đổi đoạn giữa các NST.
	B. Đảm bảo hình thành các nhóm tính trạng mới cho loài.
	C. Đảm bảo bộ NST của loài được di truyển ổn định qua các thế hệ.
	D. Cả A, B, C.
5.Tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 16 tham gia nguyên phân hai lần liên tiếp. Hỏi tổng số NST đơn có trong các tế bào con ở kỳ cuối là bao nhiêu ?
	A. 8	B. 16	C.32	D. 64
6. Cấu trúc đặc thù của mỗi Prôtêin do yếu tố nào quy định?
	A. Trình tự các nuclêôtit trong phân tử mARN.
	B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc.
	C. Trình tự các a xít amin trong prôtêin.
	D. Chức năng sinh học của prôtêin.
7. Thành phần nào không trực tiếp tham gia tổng hợp prôtêin?
	A. Các loại mARN, tARN, rARN.
	B. A xit amin.
	C. ADN
	D. Tất cả đều sai.
8. Loại tế bào nào sau đây chứa NST giới tính ?
	A. Tế bào sinh tinh trùng.
	B. Tế bào sinh trứng.
	C. Tế bào sinh dục.
	D. Tế bào sinh dưỡng.
	E. Cả A, B, C, D.
II. tự luận : (9,0 điểm )
Câu 1.(2,0 điểm )
 Biến dị tổ hợp là gì ? Giải thích cơ chế xuất hiện biến dị tổ hợp ?
Câu2. 3,5 điểm )
 So sánh nguyên phân và giảm phân ?
Câu 3. (3,5 điểm )
 Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc của ADN và trong các cơ chế di truyền đã học .?
 III. Bài tập : (7 điểm )
Bài 1 ( 3 điểm )
 Một gen có tích số 2 loại nuclêôtít bổ sung cho nhau bằng 4 % tổng số nuclêôtít của gen .
 a. Tính tỉ lệ từng loại nuclêôtít của gen ?
 b. Nếu số nuclêôtít loại T của gen là 630 , hãy xác định số nuclêôtít mỗi loại của gen ? 
Bài 2 ( 4,0 điểm)
Khi giao phấn giữa hai cây đậu Hà Lan , người ta thu được 450 cây hoa đỏ và 150 cây hoa trắng .
Xác định tính trạng trội lặn và qui ước gen ?
Lập sơ đồ giao phấn của P ?
Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau kết quả sẽ như thế nào ? Lập sơ đồ lai minh hoạ ?
Trong các cây hoa đỏ ở F1 làm thế nào để xác định được cây hoa đỏ dị hợp ?
 Biểu điểm:
A. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng cho 0,5 x 8 = 4,0 (điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
ý trả lời
D
B
A
D
D
B
C
E
B. Tự luận: (9,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 
(2,0điểm)
* Khái niệm : Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ . 
 *Cơ chế xuất hiện :
 - Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân ly và tổ hợp tự do của các gen tương ứng .
 - Do sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 crômatít khác nguồn gốc trong kì đầu I của giảm phân .
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 2
(3,5điểm)
* Giống nhau : 
+ Đều là hình thức phân bào gián phân
+ Đều có sự nhân đôi của NST , tập trung thành hàng của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào .
+ Đều có sự biến đổi hình thái của NST .
+ Đều là cơ chế duy trì và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài .
* Khác nhau :
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai .
- Có tính chất chu kì .
- Không có sự tiếp hợp .
- ở kì giữa NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo 
- Có sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào .
- Từ 1 tế bào sinh dưỡng qua nguyên phân cho 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n) 
- Xảy ra ở tế bào sinh dục ở giai đoạn chín .
- Không có tính chất chu kì 
- Có sự tiếp hợp .
- ở kì giữa NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (ở lần phân bào I ) .
- Có sự phân li độc lập của NST kép tương đồng về 2 cực của tế bào .
- Từ 1 tế bào sinh dục qua giảm phân cho 4 tế bào con có bộ NST đơn bội ( n)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
1,0đ
Câu 3
(3,5điểm)
* NTBS thể hiện trong cấu trúc AD N :
 -Phân tử AD N có cấu trúc gồm 2 mạch đơn , A của mạch này sẽ liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô ,G của mạch này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại ,đảm bảo cho cấu trúc không gian của ADN ổn định .
 - Biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtít trên một mạch ,có thể xác định mạch còn lại . 
 * NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền :
 - Tổng hợp AD N : các nuclêôtít trên 2 mạch khuôn của ADN liên kết với các nuclêôtít tự do trong môI trường nội bào theo NTBS (A-T ,G-X )
 - Tổng hợp ARN : các nuclêôtít trên mạch gốc của ADN liên kết với các nuclêôtít tự do trong môI trường nội bào theo NTBS (A-U ,G-X ,T – A ,X - G )
 - Tổng hợp prôtêin : đối mã của tARN khớp với mã bộ ba trên mARN theo NTBS (A-U ,G-X và ngược lại .)
0,75 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,75đ 
0,75 đ
Bài 1 
(3điểm)
Bài 2 
( 4điểm)
III. Bài tập ( 7 điểm )
a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtít của gen :
Xảy ra 2 trường hợp :
* Trường hợp 1 : A .T = 4% N 
 Vì A = T , nên A = T = 20 % N
 G = X = 50 % - 20 % = 30 %N
* Trường hợp 2 : G . X = 4% N 
 Vì G = X , nên G = X = 20 %N
 A = T = 50 % - 20 % = 30 %N
b. Số lượng nuclêôtít mỗi loại của gen :
 Theo giả thiết có : A = 630 
* Trường hợp 1 : A = T = 630 = 20 % N
 G = X = 630 . 30 : 20 = 945 (nu)
* Trường hợp 2 : A = T = 630 = 30 % N
 G = X = 630 . 20 : 30 = 420 (nu)
* Xác định trội – lặn :
Xét kết quả thu được ở F 1 có :
 450 hoa đỏ : 150 hoa trắng tương ứng với tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
F 1 có tỉ lệ của qui luật phân li ,suy ra :Tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng
 - Quy ước gen :
 Gen A qui định tính trạng hoa đỏ .
 Gen a qui định tính trạng hoa trắng .
b. Sơ đồ giao phấn của P :
F1 có tỉ lệ 3 : 1 .Suy ra P dị hợp : Aa ( hoa đỏ )
- Viết sơ đồ lai :
c. Cho các cây F1 giao phấn với nhau : 
 Có 3 sơ đồ lai : P1 : AA ì AA 
 P 2 : AA ì A a 
 P3 : A a ì A a 
d. Sử dụng phép lai phân tích : đem các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng , nếu kết quả phép lai đồng tính chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai dị hợp . 
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5đ
0, 5 đ
0, 5 đ
0,75 đ
1,0 đ

File đính kèm:

  • docde thi Hsg 9.doc