Đề thi học sinh giỏi Các môn Lớp 4,5 - Phòng GD&ĐT Thọ Xuân

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi Các môn Lớp 4,5 - Phòng GD&ĐT Thọ Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Học sinh giỏi lớp 4
Thời gian làm bài : 90 phút
Môn Toán : 25 điểm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là:
A: 2468 B : 8642
C: 8888 D: 9998
Câu 2: Phân số chỉ phần được gạch trong hình dưới đây là : 
A: 	C: 
B: D: 
Câu 3: Trong hình vẽ sau đây có tất cả bao nhiêu hình chữ nhật?
A: 12 hình
 B: 20 hình
 C: 36 hình
 D: 60 hình
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000000, hai điểm A và B cách nhau 1cm. Khoảng cách thực của AB là :
A: 10 km C: 100km
B: 1000000dm D: 1000m
Câu 5: Diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần nếu cả chiều dài và chiều rộng của nó được tăng lên gấp đôi.
A: 6 lần	C: 12 lần
B: 4 lần	D: 2 lần
Câu 6: Chữ số 5 trong số 8858999 có giá trị là:
A 5000	C: 50000
B: 500	D: 500000
Câu 7: 
Hình vuông có : 
A: 4 góc ở đỉnh đều vuông 
B: độ dài 4 cạnh bằng nhau
C: Cả 2 ý trên.
Câu 8: Có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số : 0,1,2,3 ?
A: 18 số
B: 36 số 
C: 24 số
Câu 9: Trung bình cộng của 3 số là 22. Số thứ nhất là 20, số thứ hai là 22. Tìm số thứ ba.
A: 26
B: 28
C: 24
Câu 10: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?
A: 15	C: 20
B: 12 D: 18 
Câu 11: (2.5 điểm) Điền dấu hoặc = vào chỗ chấm và giải thích.
 .........
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 12: ( 2.5 điểm)Năm nay mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con?
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn Tiếng Việt: 25 điểm
Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả:
A: Thuỷ chiều
B: Triều đại
C: Chiều chuộng
Câu 2: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ Hoà bình:
A: Độc lập
B: Thanh bình
C: Chiến tranh.
Câu 3: Từ nào dưới đây không phải là từ ghép :
A: Bè bạn 	C: Bưng bê
B: Buôn bán	D: Biêng biếc
Câu 4: Trong văn miêu tả người ta thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào :
A: So sánh
B: Nhân hoá
C: Cả hai biện pháp trên.
Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu phẩy:
A: Chị tôi mua cho tôi một chiếc nơ, một đôi giầy xinh xắn.
B: Mẹ tặng tôi một chiếc áo, màu hồng rất đẹp.
C: Bố viết một bài thơ tặng riêng tôi, tôi thích nhất là món quà đó.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là :
A: Tôi
B: Cuộc đời tôi
C: Rất bình thường 
Câu 7: Trong các câu tục ngữ dưới đây, những câu nào ca ngợi tài trí của con người:
A: 	Người ta là hoa đất.
B: 	Chuông có đánh mới kêu
 	Đèn có khêu mới tỏ.
C: 	Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 8: Nội dung bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận là :
A: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.
B: Ca ngợi vẻ đẹp trong lao động của những người lao động trên biển
C: Cả 2 ý trên.
Đáp án : C
Câu 9: Đọc khổ thơ sau và cho biết sự vật nào đã được nhân hoá:
 	 Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 	 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước ngõ lim dim mắt cười.
A: Đồng làng
B: Mầm cây
C: Hạt mưa
D: Cây đào
Câu 10: Đọc các câu thơ sau:
 	“ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”
 ý nghĩa của những câu thơ trên là :
A: Các cây tre thường mọc gần nhau để tạo thành luỹ tre.
B: Tre biết đoàn kết để vượt qua mưa bão.
C: Cây tre, luỹ tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc của con người Việt Nam.
Câu 11: ( 2.5 điểm) Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài:
Tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa, tài chính.
a) Tài có nghĩa là “Có khả năng hơn người bình thường”: .................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Tài có nghĩa là “tiền của”
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 12: (2 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 13: (1.5 điểm ) Sửa câu sai sau đây:
 Trong truyện cổ tích rất hay, rất hấp dẫn.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 14: ( 4 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) có sử dụng biện pháp nhân hoá hoặc so sánh để tả một dòng sông.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đạo đức : 8 điểm
Câu 1: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
A: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B: Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
C: Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.
D: Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
E: Tắt điện trước khi ra khỏi phòng.
Câu 2: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật.
	Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù hợp với tình huống trên theo một trong các phương án sau đây:
A: Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
B: Dùng cả hai hộp một lúc.
C: Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
Câu 3: Câu ca dao dưới đây khuyên chúng ta điều gì?
	Lời nói chẳng mất tiền mua
 	 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Khoa học : 6 điểm
Câu 1: Không khí và nước có tính chất nào giống nhau?
A: Không màu, không mùi, không vị.
B: Không thể nén được.
C: Có hình dạng xác định.
Câu 2: Nước được tồn tại ở những thể nào?
A: Thể rắn
B: Thể lỏng
C: Thể khí
D: Cả ba thể trên.
Câu 3: Lá cây có chức năng gì ?
A: Sinh sản	
B: Quang hợp	C: Vận chuyển nhựa
Lịch sử : 6 điểm
Câu 1: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào thời gian nào?
A: 1010
B: 938
C: 981
Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam sơn: 
A: Lê Hoàn
B: Lê Lai
C: Lê Lợi
Câu 3: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của quân Nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa lí: 6 điểm
Câu 1: Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A: Đồng bằng Bắc Bộ
B: Đồng bằng Nam Bộ
C: Đồng bằng duyên hải Miền Trung
Câu 2: Con sông nào không có ở miền Bắc nước ta:
A: Sông Hồng
B: Sông Thái Bình
C: Sông Xê Xan.
Câu 3: Dãy núi Hoàng Liên Sơnốc đặc điểm là:
A: Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B: Cao nhất nước ta, có đỉnh tròm, sườn dốc.
C: Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D: Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn , sườn dốc.
Kĩ thuật: 6 điểm
Câu 1: Rau và hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào?
A: ánh sáng, nhiệt độ
B: Không khí, nước
C: Chất dinh dưỡng
D: Cả 3 ý trên
Câu 2: Đánh số thứ tự vào các ô trống theo quy trình lên luống để trồng rau, hoa.
 Đo, đánh dấu, đóng cọc vào các vị trí đã định và căng dây qua các cọc.
 Xác định kích thước của luống và rãnh luống.
 Đánh rãnh và kéo đất lên luống theo đường dây đã căng. 
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa khâu đột mau và khâu đột thưa là:
A: Độ rộng của từng mũi khâu khác nhau.
B: Sự khác nhau của các mũi khâu thể hiện ở mặt trái và mặt phải của sản phẩm.
C: Sử dụng kim khâu, chỉ khâu khác nhau.
Mĩ thuật: 6 điểm
Câu 1: Trong các nhóm màu sau đây, nhóm màu nào gồm ba màu sắc cơ bản?
A: Đỏ , da cam, xanh lam
B: Đỏ, vàng, xanh lam
C: Đỏ , tím, xanh lam
Câu 2: Về chất liệu, tranh Gội đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn là loại tranh:
A: Tranh sơn dầu
B: Tranh màu bột
C: Tranh khắc gỗ màu
Câu 3: Điền số thứ tự vào ô trống sao cho đúng quy trình vẽ theo mẫu:
Vẽ khung hình chung, xác định tỉ lệ giữa các bộ phận của mẫu trên khung hình
 Vẽ phác bằng các nét thẳng
 Vẽ chi tiết, chỉnh hình 
 Quan sát mẫu
 Phác các mảng sáng tối chính và vẽ đậm nhạt.
Thể dục: 6 điểm
Câu 1: Bài thể dục phát triển chung ở lớp 4 gồm mấy động tác?
A: 6 
B: 7
C: 8
Câu 2: Động tác nào dưới đây không nằm trong phần thể dục đội hình đội ngũ của lớp 4?
A: Đứng nghiêm, đứng nghỉ
B: Dàn hàng, dồn hàng
C: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
Câu 3: Trường hợp nào không bị coi là phạm quy trong trò chơi Trao tín gậy?
A: Xuất phát trước lệnh
B: Rơi gậy, nhặt lên chơi tiếp
C: Không trao tín gậy cho nhau ở trong khu vực giới hạn đã quy định.
Môn Âm nhạc: 6 điểm
Câu 1: Nốt nhạc nào nằm ở dòng kẻ thứ nhất của khuông nhạc ?
A: Đô
B: Mi
C: Son
Câu 2: Bài hát Chim sáo là dân ca của dân tộc nào?
A: Thái
B: Linh
C: Khơ me
Câu 3: Hãy nêu những cảm nhận của em về bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em nhạc và lời Ngô Ngọc Báu..
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
đáp án thi Học sinh giỏi lớp 4
Môn Toán : 25 điểm
 Các câu 1-10, HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm.
Câu 1: 
Đáp án D
Câu 2: 
Đáp án : B,C
Câu 3: 
Đáp án : D
Câu 4: 
Đáp án : A
Câu 5: 
Đáp án : B
Câu 6: 
Đáp án : C
Câu 7: 
Đáp án : C
Câu 8: 
Đáp án : A
Câu 9: 
Đáp án : C
Câu 10: 
Đáp án : A 
Câu 11: (2.5 điểm) 
Đáp án : Điền dấu ‘<” vì:
 = 1- 
	= 1-
Ta có : > nên < 
Điền dấu đúng cho 0.5 điểm
Giải thích đúng cho 2 điểm
Câu 12: ( 2.5 điểm)
HD chấm : 
Tính được hiệu số tuổi mẹ và tuổi con là 24 tuổi (0.5 điểm)
Vẽ sơ đồ biểu thị tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con (0.5 điểm)
Tính đúng tuổi con khi đó là 12 tuổi ( 1điểm)
Tính được số năm sau đó để tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con là 6 năm (0.5 điểm)
 Lưu ý : Câu 11,12 nếu HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 
Môn Tiếng Việt: 25 điểm
 HS làm đúng mỗi câu từ câu 1 đến câu 10 được 1.5 điểm
Câu 1: 
Đáp án : A
Câu 2: 
Đáp án C
Câu 3: 
Đáp án : D
Câu 4: 
Đáp án : C
Câu 5: 
Đáp án : B
Câu 6: 
Đáp án : B 
Câu 7: 
Đáp án : A, C
Câu 8: 
Đáp án : C
Câu 9: 
Đáp án : B,C,D
Câu 10: 
Đáp án : C
Câu 11: ( 2.5 điểm) 
Đáp án :
tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài hoa.
Tài nguyên, tài trợ, tài sản, tài chính.
HS xếp đúng mỗi từ cho 0.2 điểm
Câu 12: (2 điểm) 
Đáp án: 
CN: mẹ VN: lại nghĩ về họ
CN: lá bàng mới nảy VN: trông như những ngọn lửa 
HS xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm.
Câu 13: (1.5 điểm ) 
Đáp án: 
-HS có thể thêm chủ ngữ cho câu: VD: Trong chuyện cổ tích , nhiều chi tiết rất hay, rất hấp dẫn.
-Bỏ từ “trong”: Chuyện cổ tích rất hay, rất hấp dẫn.
Câu 14: ( 4 điểm) 
- HS viết được một đoạn văn (6-8 câu) đúng nội dung miêu tả một dòng sông, có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá ( có thể cả 2 biện pháp trên), lời văn mạch lạc, hình ảnh sinh động, dùng từ đúng, liên kết câu hợp lí cho 3 – 4 điểm.
Viết được đoạn văn tả dòng sông, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc nhưng chưa sử dụng được biện pháp nhân hoá hoặc so sánh cho 2 – 2.75 điểm 
Những bài chưa đạt các yêu cầu trên cho dưới 2 điểm.
Đạo đức : 8 điểm
HS làm đúng mỗi câu 1,2 được 2.5 điểm, câu 3 được 3 điểm
Câu 1:
Đáp án : A,B,E.
Câu 2:	.
Đáp án : C
Câu 3: 
Đáp án : Khuyên chúng ta phải biết chọn cách nói năng khéo léo để thể hiện sự tôn trọng , lịch sự đối với người mình giao tiếp.
Khoa học : 6 điểm
 HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1
Đáp án : A
Câu 2: 
Đáp án : D
Câu 3: 
Đáp án : B
Lịch sử : 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án : A
Câu 2: 
Đáp án : C
Câu 3: 
Đáp án : 
Do sự đoàn kết và lòng quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần.
Do tài mưu lược của Trần Quốc Tuấn.
Địa lí: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án : B
Câu 2: 
Đáp án : C
Câu 3: 
D: Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn , sườn dốc.
Đáp án : D
Kĩ thuật: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án D
Đáp án : Điền lần lượt vào các ô trống như sau : 2,1,3
Câu 3: Đáp án B
Mĩ thuật: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án : B
Câu 2: 
Đáp án : C
Câu 3: 
Đáp án : Điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới như sau : 2,3,4,1,5
Thể dục: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án C
Câu 2: 
Đáp án C
Câu 3: 
Đáp án : B
Môn Âm nhạc: 6 điểm
 HS làm đúng mỗi câu được 2 điểm
Câu 1: 
Đáp án : B
Câu 2: 
Đáp án C
Câu 3: 
 Bài hát có giai điệu nhịp nhàng, vui tươi, thể hiện niềm sung sướng, tự hào của thiếu nhi khi được mang trên vai chiếc khăn quàng tươi thắm.
Đề thi Học sinh giỏi lớp 5
Thời gian làm bài : 90 phút
Môn Toán : 25 điểm
Câu 1: Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản?
A: 
B: 
C: 
Câu 2: Cho dãy số : 4,8,12,16 ,20,.........
Các số sau đây, số nào thuộc dãy số trên?
A: 125
B: 128
C: 130
Câu 3: Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 105 cần viết tất cả bao nhiêu chữ số?
A: 206
B: 105
C: 207
Câu 4:Trên hình vẽ sau có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
A: 10 hình
B: 11 hình
C: 12 hình
Câu 5: Tích sau có tận cùng là chữ số nào?
4 x 14 x 24 x 34 x ....x 104
A: 4
B: 6
Câu 6: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5?
A: 180	C: 140
B: 125	D: 150
Câu 7: Diện tích của hình vuông thay đổi thế nào nếu cạnh của nó tăng 10%?
A: Tăng 10%
B: Tăng 20%
C: Tăng 21%
Câu 8: Giá hoa ngày thường bằng 80% giá hoa ngày tết. Hỏi giá hoa ngày tết bằng bao nhiêu phần trăm giá hoa ngày thường?
A: 100%
B: 120%
C: 125% 
Câu 9: Một cây gỗ dài 5 m. Người ta muốn cắt cây gỗ trên thành các đoạn dài 1 m. Hỏi người ta phải cắt mấy lần ?
A: 5 lần 
B: 4 lần
C: 6 lần 
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 30
......
 40 1/2	 9
 50	1/5	18
Câu 11 : Không quy đồng mẫu số. Hãy so sánh: 
 và 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 12: Cho số tự nhiên có 4 chữ số : A = 126*
 Hãy thay * bằng chữ số thích hợp để được số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 9. Giải thích vì sao?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn Tiếng Việt: 25 điểm
Câu 1: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “ bạc bẽo”
A: Bạc ác
B: Bạc tình
C: Bội bạc
D: Đồng bạc
Câu 2: Cho các câu sau:
 	Bé chạy lon ton trên sân.
	Tàu chạy băng băng trên đường ray.
	Dân làng khẩn trương chạy lũ.
 Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có ở tất cả các câu trên?
A: Sự di chuyển
B: Sự vận động nhanh
C: Di chuyển bằng chân.
Câu 3: Chọn ý hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc.
A: Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
B: Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
C: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Câu 4:Thành ngữ nào dưới đây thuộc về chủ đề Hữu nghị- hợp tác?
A: Gan vàng dạ sắt
B: Chia ngọt sẻ bùi
C: Nếm mật nằm gai
D: Cày sâu cuốc bẫm
Câu 5: Trong bài thơ Bài ca về trái đất, câu thơ “Màu hoa nào cũng quý cũng thơm” ý nói gì?
A: Hoa nào trong vườn cũng đẹp.
B: Dân tộc nào, màu da nào trên trái đất cũng đều đẹp.
C:Các màu da đều thơm như hoa của trái đất.
Câu 6: Trong bài thơ Êmi li, con, vì sao chú Mo-ri-xơn tự thiêu?
A: Để bày tỏ tình đoàn kết với nhân dân Mĩ.
B: Để thức tỉnh nhân dân thế giới , làm cho mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lược của Đế quốc Mĩ tại Việt Nam.
C: Vì chú muốn trở thành người anh hùng.
Câu 7: Cho đoạn văn sau:
 Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá. Từ bờ tre làng , tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thi cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
 Đọc đoạn văn trên và cho biết: 
 Màu sắc của những cánh buồm được so sánh với gì?
A: Màu nắng của những ngáy đẹp trời
B: Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
C: Màu áo của những người thân trong gia đình.
Câu 8: Cách so sánh ở đoạn văn trên có gì hay?
A: Miêu tả được chính xác màu sắc của cánh buồm.
B: Cho thâý cánh buồm cũng vất vả như người dân lao động.
C: Diễn tả nỗi khó khăn, vất vả của người dân lao động. 
Câu 9: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa có trong các thành ngữ sau:
a.Hẹp nhà rộng bụng
b.X

File đính kèm:

  • docDE THI HSG huyen Tho Xuan12Thi tranThi tran L4L5doc.doc
Đề thi liên quan