Đề thi học kỳ II - Năm học : 2010 - 2011 Công nghệ 10 - Mã đề: 301

doc11 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II - Năm học : 2010 - 2011 Công nghệ 10 - Mã đề: 301, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 301	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phatù đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu duy trì. 	b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
2/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 
3/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	d/ tạo màu nước. 
4/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ giun sán. 	c/ virut. 	d/ nấm. 
5/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
6/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ cho ăn uống đầy đủ. 	b/ tiêm vacxin theo định kì. 
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
7/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ mục đích lai. 	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
8/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục.	b/ sinh trưởng.	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 	 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 302	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu cần để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu sản xuất.	b/ nhu cầu duy trì.	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
2/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ tạo màu nước.	d/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	 
3/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ chỉ có vacxin mới trị được virut.	d/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	 
4/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ đối tượng lai.	c/ mục đích lai.	d/ thao tác lai. 
5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ tỉ lệ tiêu hóa cao.	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ giàu chất dinh dưỡng.
6/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ virut.	c/ giun sán.	d/ nấm. 
7/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ tiêm vacxin theo định kì.	b/ cho ăn uống đầy đủ.
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
8/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ sinh trưởng. 	b/ phân hóa.	c/ phát dục.	d/ phản phân hóa. 
9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 	 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
2/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? 
Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm)
3/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 303	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ ít tốn nhân công.	b/ tỉ lệ tiêu hóa cao.	 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ giàu chất dinh dưỡng.
2/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ virut.	c/ nấm.	d/ giun sán.	
3/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a cho ăn uống đầy đủ.	b/ / tiêm vacxin theo định kì.	
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
4/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ sinh trưởng. 	b/ phân hóa.	c/ phản phân hóa.	d/ phát dục. 
5/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu cần để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu sản xuất.	b/ nhu cầu sinh lí.	c/ nhu cầu duy trì.	d/ nhu cầu sinh sản. 
6/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ tạo màu nước.	d/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 
7/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ chỉ có vacxin mới trị được virut.	d/ kích thước virut nhỏ bé. 	 
8/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ đối tượng lai.	c/ phương pháp lai.	d/ mục đích lai. 
9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 	 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm)
1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 304	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu sinh sản. b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu duy trì. 
2/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ giun sán. 	b/ vi khuẩn.	c/ virut. 	d/ nấm. 
3/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ mục đích lai.	b/ công thức lai.	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
4/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	
	c/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ tỉ lệ tiêu hóa cao.	d/ giảm chi phí vận chuyển.
6/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục. 	b/ sinh trưởng. 	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
7/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 
	c/ gây ô nhiễm nước. 	d/ tạo màu nước. 
8/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ tiêm vacxin theo định kì.	b/ cho ăn uống đầy đủ.
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 	 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm)
1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? 
Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 305	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
2/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ cho ăn uống đầy đủ. 	b/ tiêm vacxin theo định kì. 
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
3/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ mục đích lai. 	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
4/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục.	b/ sinh trưởng.	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
5/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
6/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 
7/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu duy trì. 	b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
8/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 
9/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	d/ tạo màu nước. 
10/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ giun sán. 	c/ virut. 	d/ nấm. 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 306	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ cho ăn uống đầy đủ. 	b/ tiêm vacxin theo định kì. 
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
2/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ mục đích lai. 	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
3/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục.	b/ sinh trưởng.	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
4/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
5/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 
6/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu duy trì. 	b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
7/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 
8/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	d/ tạo màu nước. 
9/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ giun sán. 	c/ virut. 	d/ nấm. 
10/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? 
Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 307	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ mục đích lai. 	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
2/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục.	b/ sinh trưởng.	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
3/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
4/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ 
5/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu duy trì. 	b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
6/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 
7/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	d/ tạo màu nước. 
8/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ giun sán. 	c/ virut. 	d/ nấm. 
9/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
10/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ cho ăn uống đầy đủ. 	b/ tiêm vacxin theo định kì. 
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH 	ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2010 - 2011
TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 	Công Nghệ - 10 	
	Mã đề : 308	Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phá đề )
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất !
1/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: 
a/ phát dục.	b/ sinh trưởng.	c/ phân hóa. 	d/ phản phân hóa. 
2/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? 
	a/ củ giống. 	b/ hạt giống. 	c/ cá. 	d/ tôm. 
3/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? 
	a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. 	b/ sản xuất bút, giấy vở. 
	c/ sản xuất ô tô. 	d/ sản xuất đồ gỗ. 
4/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: 
	a/ nhu cầu duy trì. 	b/ nhu cầu sản xuất. 	c/ nhu cầu sinh lí. 	d/ nhu cầu sinh sản. 
5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: 
	a/ giàu chất dinh dưỡng. 	b/ ít tốn nhân công. 
	c/ giảm chi phí vận chuyển. 	d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 
6/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là:
	a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 	b/ gây ô nhiễm nước. 	
	c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 	d/ tạo màu nước. 
7/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: 
	a/ vi khuẩn. 	b/ giun sán. 	c/ virut. 	d/ nấm. 
8/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: 
	a/ kích thước virut nhỏ bé. 	b/ virut có sức kháng thuốc mạnh.	
	c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 	d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 
9/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: 
	a/ cho ăn uống đầy đủ. 	b/ tiêm vacxin theo định kì. 
	c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. 	d/ tiêm thuốc kháng sinh. 
10/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: 
	a/ công thức lai. 	b/ mục đích lai. 	c/ đối tượng lai. 	d/ thao tác lai. 
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 
1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? 
Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm)
2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: CÔNG NGHỆ 10
I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) 
ĐỀ 301. 
Câu 
1A
2D
3C
4B
5C
6B
7B
8A
9A
10C
ĐỀ 302. 
Câu 
1C
2D
3
4C
5A
6C
7A
8C
9A
10C
ĐỀ 303. 
Câu 
1B
2D
3B
4D
5C
6A
7A
8D
9A
10C
ĐỀ 304. 
Câu 
1D
2A
3A
4B
5C
6A
7B
8A
9A
10C
ĐỀ 305. 
Câu 
1C
2B
3B
4A
5A
6C
7A
8D
9C
10B
ĐỀ 306. 
Câu 
1B
2B
3A
4A
5C
6A
7D
8C
9B
10C
ĐỀ 307. 
Câu 
1B
2A
3A
4C
5A
6D
7C
8B
9C
10B
ĐỀ 308. 
Câu 
1A
2A
3C
4A
5D
6C
7B
8C
9B
10B
II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm)
Nội dung
Điểm
Bảo quản nông sản là công việc giữ gìn để hạn chế sự hư hỏng, hao hụt của nông sản sau khi thu hoạch.
0.5
Chế biến nông sản: là công việc làm cho nông sản thay đổi tính chất ban đầu để sử dụng tốt hơn.
0.5
Sự giống nhau giữa bảo quản và chế biến nông sản: Đều tác động vào nông sản sau thu hoạch để nông sản không bị hỏng trong một thời gian.
0.5
Khác nhau: Bảo quản nhằm duy trì những đặc tính ban đầu của nông sản.
	Chế biến nhằm duy trì, nâng cao chất lượng và giá trị của nông sản. 
0.5
Câu 2: Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? 
Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) 
Nội dung
Điểm
Các phương pháo bảo quản rau, hoa quả tươi:
Bảo quản lạnh. 
Bảo quản bằng điều chỉnh không khí. 
Bảo quản bằng hoá chất cho phép. 
Bảo quản bằng chiếu xạ. 
Bảo quản ở điều kiện thường và cổ truuyền. 
1.5
Quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi: 
	Thu hái à Chọn lựa à Xử lí để giữ lâu à Làm ráo nước à Bao gói à Bảo quản à Sử dụng.
0.5
 Câu 3. (3 điểm) Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ: 
Nội dung
Điểm
Doanh thu không lớn. 
Số lượng lao động không nhiều. 
Vốn kinh doanh ít. 
1.0
Thuận lợi: 	
 + Linh hoạt trong kinh doanh, dễ thay đổi theo nhu cầu của thị trường. 
	+ Dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả. 
 + Dễ đổi mới công nghệ. 
1.0
Khó khăn: 	+ Vốn ít nên khó đầu tư động bộ. 
	+ Thường thiếu thông tin về thị trường. 
	+ Trình độ lao động thấp. 
	+ Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.
1.0

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 10, NAM 2010 - 2011k.doc