Đề thi học kỳ II Môn ngữ văn lớp 7

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II Môn ngữ văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II
Môn ngữ văn lớp 7
Thời gian 90/
Thầy Hùng
Phần I.Trắc nghiệm :(3 điểm)
 Chọn câu em cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu 
Câu1:Trong các câu sau ,câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ “Uóng nước nhớ nguồn”.
a.Àn quả nhớ kẻ trồng cây .
b.Ăn một hạt cơm nhớ người cày ruộng .
c.Ăn cọng rau muống nhớ người đào ao.
d.Ăn cháo đá bát.
Câu 2:Câu nào sau đây là câu rút gọn?
a.Ai cũng phải học đi đôi với hành.
b.Em gái tôi học vẽ cần phảI thực hành .
c.Học đi đôi với hành.
d.Chúng ta thực hành để cũng cố lý thuyết.
Câu 3:Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được Bác Hồ viết trong thời kỳ nào?
a.Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
b.Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
c.Thời kỳ xây dựng đất nước.
d.Thời kỳ những năm đầu thế kỷ XX.
Câu 4:Ghi tên kiểu câu vào chổ khuyết .
a.Khi nói, viết ta thấy có hiện tượng có câu thiếu chủ, có câu thiếu vị ngữ, lại có câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ là kiểu câu ...............
b.Dùng để giới thiệu sự vật., hiện tượng, trình thái và bộc lộ cảm xúc...Là kiểu câu .....................
Câu 5.Theo tác giả Hoài Thanh,tiếng Việt hay là gì? 
a.Cấu tạo đặc biệt của tiếng Việt.
b.Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu kéo.
c.Nguyên âm ,phụ âm nhiều.
d.Dễ học, dễ thuộc ,dễ nhớ.
Câu 6:Giá trị nhân đạo cảu tác phẩm “Sống chết mặc bay”của tác giả Phạm Duy Tiến là gì?
a.Thể hiện lòng căm thù bọn thống trị .
b.Thể hiện niềm thương cảm trước cảnh sống khốn cùng của dân .
c.Tố cáo bọn quan lại thờ ơ trước tình cảnh của dân.
d.Phê phán thói đam mê cơ bạc, hưởng lạc của quan phụ mẫu.
Phần II: Văn Làm văn
A.Văn(2 điểm)
	Em hãy liệt kê những trò “lố” của Varen khi đối thoại với cụ Phan Bội Châu được nêu trong văn bản “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” của Nguyễn Aí Quốc.
B.Làm văn:Tục ngữ ta có câu “Có chí thì nên ” Em hãy chứng minh.




ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 7
A. Phần I. Trắc nghiệm: (3đ) mỗi cõu đỳng bằng 0,5 đ

1
2
3
4
5
6
A


X



B




X
X
C

X




D
X





Cõu 4: A: rỳt gọn
	B: đặc biệt
B. Phần II: Văn + Tập làm văn (7 đ)
II1 Văn (2đ) Tự liệt kờ (3 trũ lố = 1đ)
II2 Làm văn (5đ)
A. Mở bài: Nờu vai trũ quan trọng của ý chớ, nghị lực và cao hơn là lý tưởng cần cú trong cuộc sống 
	- Dẫn cõu tục ngữ
	- Khẳng đinhgj: Đú là điều đỳng đắn như một chõn lý.
B. Thõn bài:
1. Giải thớch “chớ là gỡ?”
a. “Chớ là ý chớ, quyết tõm, ngị lực làm một việc nào đú ”
	- Chớ là một điều quan trọng và cần thiết để con người vượt qua trở lại khú khăn
	- Nếu khụng cú chớ thỡ sẽ như thế nào?
b. “nờn” là thành cụng, thành đạt, toại nguyện những ước mơ...
2. Dẫn chứng:
a. Thực tế:
	- Học tập: + Tấm gương thầy giỏo Nguyễn Bỏ Ngọc ký
	+ Lờ Vũ Hoàng (nhất đường lờn đỉnh ễlypia 2006)
	- Chiến đấu: Tấm gương chị Út tịch, Lờ Mó Lương...
	- Chớnh trị, xó hội: Tấm gương Bỏc Hồ là tiờu biểu nhất(từ hai bàn tay trắng ... Bỏc dựng lại cơ đồ Việt Nam...)
b. Thơ văn: “Cú cụng mài sắt, cú ngày nờn kim”
	(Tục ngữ)
	- Đi! Ta đi khai phỏ rừng hoang
	Hỏi biển khơi xa đầu luồng cỏ chạy
	Sụng Đà, sụng Lụ, sụng Hồng, sụng chảy
Hỏi đầu thỏc chảy cho điện quay chiều
	(Tố Hữu)
	- Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
	Mà lũng phơi phới dậy tương lai
	(Tố Hữu)
	- Khụng cú việc gỡ khú
Chỉ sợ lũng khụng bền
Đào nỳi và lấp biển
Quyết chớ ắt làm nờn
	(Hồ Chớ Minh)
Kết bài: Mỗi người cần phải cú ý chớ, dự chớ là việc nhỏ đến việc lớn để mong thành đạt toại nguyện ước mơ
Lưu ý: HS cú thể cú nhiều ý khỏc nhau nhưng phải đỳng luận điểm cần chứng minh.
Biểu điểm: Điểm 4 -5 nếu được cỏc ý của đỏp ỏn và đưa dẫn chứng cú phõn tớch dẫn chứng phự hợp sai khụng quỏ 3 lỗi chớnh tả.
2,5 – 3,5 nờu được 2/3 ý, cú dón chứng đầy đủ
- 1-2 cỏc trường hợp cũn lại.
































File đính kèm:

  • docDe dap an van 7 ky 2.doc