Đề thi học kỳ II 2006 – 2007 môn : ngữ văn - Lớp 7 (thời gian 90 phút, không kể giao đề)

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II 2006 – 2007 môn : ngữ văn - Lớp 7 (thời gian 90 phút, không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 ĐỀ THI HỌC KỲ II 2006 – 2007
Trường THCS Nguyễn Du
Giáo viên Nguyễn Phước Diệp
 	 Môn : Ngữ văn - Lớp 7 
(Thời gian 90 phút, không kể giao đề)
I/ Phần trắc nghiệm (4điểm, mỗi câu 0,4đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi số thứ tự của câu và ý đã được chọn (A, B, C hoặc D) đúng nhất vào giấy bài làm (ví dụ 1A; 2B)
“[] Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi”. Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng”
(Ngữ văn 7, tập 2)
1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A/ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B/ Đức tính giản dị của Bác Hồ
C/ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
D/ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
2/ Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A/ Miêu tả
B/ Tự sự
C/ Biểu cảm
D/ Nghị luận
3/ Trong câu : “Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị, dấu phẩy sau chữ “chân lí” có thể thay bởi dấu gì ?
A/ Dấu ba chấm
B/ Dấu chấm phẩy
C/ Dấu gạch ngang
D/ Dấu hai chấm
4/ Dấu ba chấm trong đoạn văn trên (sau cụm từ : Không bao giờ thay đổi” dùng để làm gì ?
A/ Tỏ ý còn nhiều trường hợp chưa liệt kê hết
B/ Làm giãn nhịp câu văn
C/ Thể hiện sự ngập ngừng, ngắt quãng
D/ Thể hiện chỗ lời nói cần bỏ dở
5/ Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên ?
A/ Sự giản dị trong đời sống của Bác
B/ Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác
C/ Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác
D/ Sự giản dị trong tác phong của Bác
6/ Trong câu “Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được” Bộ phận trạng ngữ : “vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được có thể đứng ở vị trí nào ?
A/ Chỉ đúng ở cuối câu
B/ Có thể đứng ở đầu câu
C/ Có thể đứng giữa câu
D/ Có thể đứng cuối câu hoặc đầu câu
7/ Trong câu :”Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết” tác giả dùng biện pháp tu từ nào ?
A/ So sánh
B/ Liệt kê
C/ Ẩn dụ
D/ Hoán dụ
8/ Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt ?
A/ Vô địch
B/ Nhân dân
C/ Bộ óc
D/ Chân lý
9/ Tính chất nào phù hợp với đoạn trích trên ?
A/ Tranh luận
B/ So sánh
C/ Ngợi ca
D/ Phê phán
10/ Dòng nói đúng nhất nguyên nhân tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích trên ?
A/ Bằng dẫn chứng tiêu biểu
B/ Bằng lí lẽ hợp lí
C/ Bằng thái độ, tình cảm của tác giả
D/ Cả ba nguyên nhân trên
II/ Phần tự luận (7điểm)
1/ Ghi lại 4 câu tục ngữ về con người và xã hội (1đ)
2/ Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Con người cần yêu mến, bảo vệ thiên nhiên. Em hãy viết một bài văn chứng minh ý kiến trên.
Đáp án :
I/ Trắc nghiệm (3đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
C
A
C
D
B
C
C
D
II/ Tự luận 6 điểm
1/ Câu 1 : (1đ) Chép chính xác bốn câu tục ngữ về con người và xã hội (0,5đ)
Câu 2 : (5đ)
a/ Yêu cầu :
Làm đúng kiểu văn nghị luận chứng minh. Trình bày đủ các phần theo bố cục của văn nghị luận.
Xác định luận điểm rõ ràng, dẫn chứng thuyết phục, lập luận chặt chẽ văn viết mạch lạc, ít lỗi chính tả
b/ Biểu điểm :
Điểm 5 : 	Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài 
Điểm 3,5 – 4,5 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài 
Điểm 2,5 – 3 	: Thực hiện tương đối yêu cầu của đề 
Điểm 1 – 2 :	Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài
Điểm 0 : 	Bỏ giấy trắng hoặc hoàn toàn lạc đề

File đính kèm:

  • docNV - 7 - ND.doc