Đề thi học kỳ I (2009-2010) Môn thi: ngữ văn 6 (đề lẻ)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I (2009-2010) Môn thi: ngữ văn 6 (đề lẻ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT GIANG THÀNH ĐỀ THI HỌC KỲ I (2009-2010)
TRƯỜNG………………………… 	 Môn thi: Ngữ văn 6 (Đề lẻ)
Họ và tên:…………………………	Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Số phách:………
Lớp :….......……. 	

"	

Điểm




Chữ ký giám khảo:……………..
Chữ ký giám thị 1:…………….
Chữ ký giám thị 2:……………. 
 Số phách:…………….

Đề lẻ
Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh làm bài trong thời gian 20 phút.
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1. Trong truyện “Em bé thông minh”, nhân vật em bé thuộc kiểu nhân vật nào? 
A Nhân vật thông minh, tài giỏi	B. Nhân vật khoẻ mạnh.
C. Nhân vật mồ côi, bất hạnh.	D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp.
Câu 2. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước:
A. Động từ 	B. Tính từ	D. Đại từ C. Danh từ
Câu 3. Ý nghĩa truyện “Thánh Gióng” là gì? 
A. Cái thiện bao giờ cũng chiến thắng cái ác.
B. Giải thích hiện tượng lũ lụt ở nước ta.
C. Ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.
D. Ước mơ của nhân dân về cơm no, áo ấm.
Câu 4. Truyện “Con Hổ có nghĩa” đề cao triết lí sống nào? 
A. Dũng cảm.	B. Tri ân, trọng nghĩa. C. Không tham lam.	D. Giúp đỡ người khác.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về cụm động từ? 
A. Hoạt động trong câu như một động từ.
B. Hoạt động trong câu không như một động từ.
C. Do một động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
D. Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức tạp hơn động từ.
Câu 6. Danh từ nào sau đây là danh từ riêng?
	A. Cây cối	B. Con người	C. Thành phố	D. Kiên Giang
Câu 7. Trong văn tự sự, có những ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai	B. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba	
C. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba	D. Ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
Câu 8. Để làm một bài văn tự sự, ta cần thực hiện các bước theo thứ tự nào?
A. Tìm ý, lập dàn ý, tìm hiểu đề, viết thành bài văn, đọc và sửa chữa
B.. Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết thành bài văn, đọc và sửa chữa
C. Đọc và sửa chữa, tìm ý và lập dàn ý, tìm hiểu đề, viết thành bài văn
D. Tìm ý, lập dàn ý, tìm hiểu đề, đọc và sửa chữa, viết thành bài văn
Câu 9. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp: 
Cột A
Nối
Cột B
A. Treo biển
A......
1. Truyện cổ tích
B. Ếch ngồi đáy giếng 
B......
2. Truyện ngụ ngôn
C.Thạch Sanh
C......
3. Truyện cười
D. Bánh chưng, bánh giầy
D......
4. Truyền thuyết

"	
B. Tự luận: (7 điểm) Học sinh làm bài trong thời gian 70 phút.
Đề lẻ
Câu 1: Từ chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử xưa (Mẹ hiền dạy con), hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 10 dòng) nêu suy nghĩ của em về tình mẫu tử và đạo làm con. 
Câu 2: Kể về một việc tốt mà em đã làm. 
PHÒNG GD&ĐT GIANG THÀNH


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Ngữ văn Lớp 6
( Đề lẻ)

I/ Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1 	-	 A	
Câu 2	-	 C	
Câu 3	-	 C	
Câu 4 	-	 B	
Câu 5 	-	 B
Câu 6 	-	 D
Câu 7 	-	 C
Câu 8 	-	 B
	Câu 9: 	A –3 B - 2
 	C – 1 D - 4 
II/ Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)Nêu được các ý:
- Mẹ luôn yêu thương, lo lắng, mong muốn cho con nên người.
- Bổn phận làm con phải biết vâng lời, học tập, chuyên cần… để đền đáp công ơn dạy dỗ chu đáo của cha mẹ…
Câu 2: (5,5 điểm) 
Yêu cầu: Học sinh viết đúng kiểu bài, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc. 
* Nội dung: Viết đúng kiểu bài. Cách diễn đạt trong sáng, mạch lạc, đảm bảo các ý sau:
 I. Mở bài: (0,5đ) Giới thiệu khái quát sự việc 
 II. Thân bài: (4đ) Trình bày nguyên nhân, diễn biến và kết quả của sự việc.
III. Kết bài: (0,5đ) Nêu được cảm xúc, suy nghĩ của em sau việc làm đó.
* Hình thức: (0,5 điểm) Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả, ngữ pháp



------------------------

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI I0910VAN 6Le.doc