Đề thi học kì II năm học 2005 – 2006 Môn : Vật Lý 7 Trường THCS Võ Thị Sáu

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II năm học 2005 – 2006 Môn : Vật Lý 7 Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Võ Thị Sáu
Lớp : ………………………………

Họ và tên : ……………………………………………
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2005 – 2006
 MÔN : VẬT LÍ 7
 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM



LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
PHẦN I (3đ). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Dòng điện có tác dụng nào dưới đây :
A. Làm quay kim nam châm ;	B. Làm sáng bóng đèn bút thử điện ; 
C. Làm tê liệt thần kinh ; 	D. Cả ba tác dụng trên
2/ Có thể làm vật nào sau đây nhiễm điện bằng cách cọ xát :
A. Một thanh nhựa ; 	B. Một thanh gỗ ; 	C. Một đoạn dây đồng ; 	Cả ba vật trên
3/ Vật nào dưới đây dẫn điện 
A. Một mảnh sứ ; B. Một thanh thủy tinh ; C. Một đoạn ruột bút chì ; D. Một đoạn dây nhựa 
4/ Đổi 0,175A ra mA ta được : 
A. 1,75mA ; 	B. 17,5mA ; 	C. 175mA ; 	D. 1750mA
5/ Đổi 380V ra KV ta được :
A. 380000 KV ; 	B. 0,38KV ; 	C. 3,8 KV ; 	D. 38KV
6/ Trong trường hợp nào có hiệu điện thế bằng không ?
A. Giữa hai cực ắc quy đang thắp sáng bóng đèn ; 
B. Giữa hai đầu bóng đèn pin được tháo khỏi đèn pin ; 
C. Giữa hai đầu của bóng đèn đang sáng ; 
D. Không có trường hợp nào.
PHẦN II (3đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
1/ Hiệu điện thế được đo bằng ……………………………………………………và có đơn vị là ……………………………………………
2/ Trong mạch điện mắc ………………………………dòng điện có cường độ như nhau tại mỗi điểm của mạch
3/ Hiệu điện thế từ ……………………………………………… trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người 
4/ Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ………………………………………………đơn vị đo là……………………………………………
5/ Hiệu điện thế chỉ có ở giữa hai đầu bóng đèn khi có………………………………………………………………………………………
PHẦN III (4đ) Trả lời câu hỏi 
1/ (1đ) Có một mạch điện gồm pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những trường hợp có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
2/ (2đ) Hãy cho biết :
a/ Công dụng của nguồn điện
b/ Ý nghĩa của số vôn ghi trên nguồn điện 
3/(1đ) Vì sao ở bất kì dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
	
	ĐÁP ÁN LÝ 7

I/ Phần I (3đ)

1
2
3
4
5
6
D 
A 
C 
C
B
B

Mỗi câu đúng 0,5 điểm.

II/ Phần II (3đ)
1/ vôn kế, Vôn (V) 
0,75đ
2/ Nội tiếp
0,5đ
3/ 40V
0,5đ
4/ Ampe kế, Ampe (A)
0,5đ
5/ Nguồn điện
0,75đ
Phần III (4đ)
1/ Hai chỗ có thể hở mạch và cách khắc phục là :
- Bóng đèn đứt dây tóc. Thay bóng đèn khác
- Dây dẫn bị đứt bên trong. Thay dây khác.
1,5đ
2/ a) Nguồn điện cung cấp dòng điện chạy trong mạch điện kín để thiết bị điện hoạt động 
 b) Số vôn ghi trên nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện đó.
1,5đ
3/ Các bộ phận dẫn điện cho dòng điện đi qua; các bộ phận cách điện không cho dòng điện đi qua, không gây nguy hiểm cho người sử dụng 
1đ

File đính kèm:

  • docTHI HKII VL7 06-07.doc