Đề thi học kì I- Năm học 2013-2014 Môn: ngữ văn 6

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I- Năm học 2013-2014 Môn: ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ MAI Môn: Ngữ văn 6 
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……………………Lớp:………………………….	
I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)	
Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1. A…). 
Câu 1. Trong những truyện sau, truyện nào không phải là truyền thuyết?
	A. Thánh Gióng. B. Con Rồng, cháu Tiên. 
	C. Thạch Sanh. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn tiếng Hán?
	A. ngốc nghếch. B. sứ giả.
	C. tài giỏi . D. của cải.	
Câu 3. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyên cổ tích?
A. Nhân vật dũng sĩ, tài năng.	 B. Nhân vật là động vật.
C. Nhân vật bất hạnh..	 D. Nhân vật thông minh.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc?
	A. Tàu vào cảng ăn than.	 B. Hoa đã ăn cơm tối.
	C. Anh ấy rất ăn ảnh. D. Cửa hàng rất ăn khách. 
Câu 5. Từ " Chúa tể " được giải thích dưới đây theo cách nào?
 	Chúa tể: kẻ có quyền cao nhất, chi phối kẻ khác.
	A. Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị. 
	B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
	C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích. 
	D. Đưa ra khái niệm, từ đồng nghĩa mà từ biểu thị.
Câu 6. Tổ hợp từ nào sau đây không phải là " Cụm danh từ" ?
 A. Nhà Lão Miệng. B. Hai hàm răng.
 C. Cả hai môi . D. Nhợt nhạt.
Câu 7. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là cụm động từ?
	A. Năm con trâu. B. Học rất giỏi.
	C. Vợ chồng ông lão. D. Lão phú ông.
Câu 8. Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
 A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại.
 B. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở.
 C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật.
 D. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên và có ý nghĩa.
II. TỰ LUẬN: (8điểm).
Câu 1. (2 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 4à5 câu nêu vai trò của cây xanh trong đó có sử dụng một cụm danh từ, một cụm động từ, một cụm tính từ.Gạch chân và ghi rõ các cụm từ đã tìm được?
Câu 2.(6 điểm) Kể về người bạn thân của em .
 .........Hết..........	 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2012 – 2013
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
B
A
D
B
D
	 II.TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết đoạn văn đảm bảo nội dung, đúng chính tả, ngữ pháp. (1 điểm). Gạch chân đúng cụm danh từ, cụm tính từ ( 1 điểm).
Câu 2.(6 điểm).
I.Yêu cầu chung cần đạt:
1. Về thể loại: Bài viết đúng về thể thể loại văn tự sự.
2. Về hình thức: Bài viết phải có ba phần đầy đủ: mở bài, thân bài, kết bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai, không phạm lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
3. Nội dung: Bài viết phải đảm bảo được các định hướng sau:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn thân sẽ kể.
b. Thân bài:
- Hình dáng (tên, tuổi, dáng người, khuôn mặt, mái tóc...)
- Kể về đặc điểm, tính tình, năng khiếu, sở thích...của bạn.
- Quan hệ tình cảm bạn bè, những kỉ niệm tuổi thơ.
- Khát vọng của tuổi thơ.
c. Kết bài: Cảm nghĩ về người bạn thân.
III.Biểu điểm:
Điểm 5 à6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thể loại, hình thức, nội dung.Bài viết diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, giàu chất văn, ít mắc lỗi về diễn đạt, chính tả.
 Điểm 3à4: Đủ nội dung, bố cục hợp lí, bài viết tương đối mạch lạc nhưng còn mắc vài lỗi: diễn đạt, chính tả.
 Điểm 1à2: Bài viết hiểu đề nhưng viết còn sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả.
 Điểm 0: Không viết được gì hoặc viết không liên quan đến yêu cầu của đề bài.
*Lưu ý: - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 và làm tròn số theo quy định.
	- Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh, giáo viên căn cứ vào hướng dẫn chấm, chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm xúc.

File đính kèm:

  • docde kiem tra mon ngu van lop 6 hoc ki 1 nam hoc 20133014(1).doc