Đề thi học kì I - Năm học 2011 - 2012 Môn thi: Ngữ Văn 11 Trường THPT Nguyễn Huệ

doc17 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I - Năm học 2011 - 2012 Môn thi: Ngữ Văn 11 Trường THPT Nguyễn Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 141
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
	B. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
	C. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
	D. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
 Câu 2. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
	B. Cho phép tiến cử người hiền tài
	C. Cả ba ý đều đúng
	D. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
 Câu 3. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
	B. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 C. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
	D. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
 Câu 4. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	C. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
	D. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
 Câu 5. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 	B. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 
	C. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình	D. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
 Câu 6. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Mặt trời	B. Bãi cát dài và người đi trên cát
	C. Quán rượu trên đường	D. Phường danh lợi
 Câu 7. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	B. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
	D. Cả ba ý trên đều đúng
 Câu 8. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Coi trọng khí tiết	B. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
	C. Mặc cảm về sự bất lực	D. Buông mình theo thói tục
 Câu 9. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Ếch ngồi đáy giếng	B. Chim trời cá biển 	C. Cá nằm trên thớt 	D. Cá chậu chim lồng
 Câu 10. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 	B. Là cuộc sống thanh bình, yên ả
	C. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 	D. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc
 Câu 11. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
	B. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	C. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	D. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
 Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ	B. Mang tính khát quát cao về nghĩa
	C. Giàu tính hình tượng	D. Có tính cân đối, hài hòa
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 điểm) Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » của Nam Cao. Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án













Mã đề: 175
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	B. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	C. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
	D. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
 Câu 2. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Mặt trời	B. Bãi cát dài và người đi trên cát
	C. Phường danh lợi	D. Quán rượu trên đường
 Câu 3. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Cả ba ý trên đều đúng
	B. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
	D. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
 Câu 4. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
	B. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 C. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
	D. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
 Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Giàu tính hình tượng	B. Có tính cân đối, hài hòa
	C. Mang tính khát quát cao về nghĩa	D. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ
 Câu 6. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 	B. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 
	C. Là cuộc sống thanh bình, yên ả	D. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc
 Câu 7. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	B. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
	C. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
	D. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
 Câu 8. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
	B. Cho phép tiến cử người hiền tài
	C. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
	D. Cả ba ý đều đúng
 Câu 9. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 	B. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 
	C. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình	D. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
 Câu 10. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Buông mình theo thói tục	B. Coi trọng khí tiết
	C. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc	D. Mặc cảm về sự bất lực
 Câu 11. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
	B. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
	C. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
	D. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
 Câu 12. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Ếch ngồi đáy giếng	B. Cá nằm trên thớt 	C. Cá chậu chim lồng	D. Chim trời cá biển 
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 điểm) Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » của Nam Cao. Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 209
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Chim trời cá biển 	B. Cá nằm trên thớt 	C. Ếch ngồi đáy giếng	D. Cá chậu chim lồng
 Câu 2. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Coi trọng khí tiết	B. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
	C. Mặc cảm về sự bất lực	D. Buông mình theo thói tục
 Câu 3. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Phường danh lợi	B. Quán rượu trên đường
	C. Bãi cát dài và người đi trên cát	D. Mặt trời	
 Câu 4. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
	B. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
	D. Cả ba ý trên đều đúng
 Câu 5. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
	C. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
	D. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
 Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Mang tính khát quát cao về nghĩa	B. Có tính cân đối, hài hòa
	C. Giàu tính hình tượng	D. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ
 Câu 7. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
	B. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	C. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	D. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
 Câu 8. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Cả ba ý đều đúng
	B. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
	C. Cho phép tiến cử người hiền tài
	D. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
 Câu 9. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 	B. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
	C. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 	D. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình
 Câu 10. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc	B. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 
	C. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 	D. Là cuộc sống thanh bình, yên ả
 Câu 11. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
	B. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
	C. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
	D. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
 Câu 12. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
	B. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
	C. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 D. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
 Câu 1: ( 2.0 điểm)Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
 Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » 
của Nam Cao










































Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 243
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	C. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
	D. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
 Câu 2. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
	B. Cả ba ý trên đều đúng
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	D. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
 Câu 3. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
	B. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
	C. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
	D. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 Câu 4. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	B. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
	C. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
	D. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
 Câu 5. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
	B. Cho phép tiến cử người hiền tài
	C. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
	D. Cả ba ý đều đúng
 Câu 6. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc	B. Là cuộc sống thanh bình, yên ả
	C. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 	D. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 
 Câu 7. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
	B. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
	C. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
	D. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
 Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ	B. Có tính cân đối, hài hòa
	C. Giàu tính hình tượng	D. Mang tính khát quát cao về nghĩa
 Câu 9. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Bãi cát dài và người đi trên cát	B. Quán rượu trên đường
	C. Phường danh lợi	D. Mặt trời	
 Câu 10. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình	B. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
	C. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 	D. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 
 Câu 11. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Cá nằm trên thớt 	B. Chim trời cá biển 	C. Cá chậu chim lồng	D. Ếch ngồi đáy giếng
 Câu 12. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Buông mình theo thói tục	B. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
	C. Mặc cảm về sự bất lực	D. Coi trọng khí tiết
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 điểm) Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » củaNamCao. Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 277
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Coi trọng khí tiết	B. Buông mình theo thói tục
	C. Mặc cảm về sự bất lực	D. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
 Câu 2. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
	B. Cả ba ý đều đúng
	C. Cho phép tiến cử người hiền tài
	D. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
 Câu 3. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
	B. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
	C. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
	D. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
 Câu 4. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	C. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
	D. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
 Câu 5. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 B. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
	C. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
	D. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
 Câu 6. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình	B. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
	C. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 	D. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 
 Câu 7. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Cả ba ý trên đều đúng
	B. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
	D. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
 Câu 8. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Phường danh lợi	B. Bãi cát dài và người đi trên cát
	C. Quán rượu trên đường	D. Mặt trời	
 Câu 9. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
	B. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	C. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	D. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
 Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Mang tính khát quát cao về nghĩa	B. Giàu tính hình tượng
	C. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ	D. Có tính cân đối, hài hòa
 Câu 11. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 	B. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 
	C. Là cuộc sống thanh bình, yên ả	D. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc
 Câu 12. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Ếch ngồi đáy giếng	B. Cá nằm trên thớt 	C. Cá chậu chim lồng	D. Chim trời cá biển 
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 điểm) Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » của Nam Cao. Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 311
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
	B. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	C. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	D. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
 Câu 2. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Cả ba ý trên đều đúng
	B. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	D. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
 Câu 3. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Quán rượu trên đường	B. Mặt trời	
	C. Phường danh lợi	D. Bãi cát dài và người đi trên cát
 Câu 4. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	C. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản sinh lời nói
	D. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
 Câu 5. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương	B. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 
	C. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình	D. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 
 Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Mang tính khát quát cao về nghĩa	B. Có tính cân đối, hài hòa
	C. Giàu tính hình tượng	D. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ
 Câu 7. Vì sao trong đối thoại, ta thường gặp những lời nói tỉnh lược nhưng vẫn có thể hiểu được?
	A. Các lời nói có kèm theo cử chỉ, điệu bộ
	B. Các lời nói có bối cảnh hẹp và văn cảnh cụ thể
	C. Các lời nói được sản sinh theo đúng các quy tắc tạo câu của tiếng Việt
	D. Các lời nói được phát âm với ngữ điệu đặc biệt 
 Câu 8. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Chim trời cá biển 	B. Ếch ngồi đáy giếng	C. Cá nằm trên thớt 	D. Cá chậu chim lồng
 Câu 9. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Mặc cảm về sự bất lực	B. Buông mình theo thói tục
	C. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc	D. Coi trọng khí tiết
 Câu 10. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
	B. Cho phép tiến cử người hiền tài
	C. Cả ba ý đều đúng
	D. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
 Câu 11. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 	B. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 
	C. Là cuộc sống thanh bình, yên ả	D. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc
 Câu 12. Bi kịch của Vũ Như Tô cho thấy điều gì?
	A. Nghệ thuật cao siêu thuần tuý
	B. Sự thất bại của người nghệ sĩ 
	C. Nghệ thuật chân chính phải quan hệ mật thiết với đời sống
	D. Khát vọng nghệ thuật bị chối bỏ 
 II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 điểm) Qua từ ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ em hiểu gì về quan niệm sống của nhà thơ?
Câu 2 : (5.0 điểm) Phân tích quá trình thức tỉnh của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở trong tác phẩm « Chí Phèo » của Nam Cao. Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Huệ Môn thi: Ngữ Văn 11 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ======== ------∞&∞------
 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .
 Học sinh ghi mã đề, kẻ bảng mẫu vào tờ giấy làm bài (chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống theo số thứ tự của câu) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án












 
Mã đề: 345
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Câu 1. Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
	A. Buông mình theo thói tục	B. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
	C. Mặc cảm về sự bất lực	D. Coi trọng khí tiết
 Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
	A. Có tính cân đối, hài hòa	B. Mang tính khát quát cao về nghĩa
	C. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ	D. Giàu tính hình tượng
 Câu 3. Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
	A. Mặt trời	B. Bãi cát dài và người đi trên cát
	C. Phường danh lợi	D. Quán rượu trên đường
 Câu 4. Miêu tả cảnh đám tang, Vũ Trọng Phụng muốn:
	A. Khen ngợi lòng hiếu thảo của đám con cháu nhà cố Hồng 
	B. Tái hiện nỗi thống khổ khi mất đi người thân 
	C. Vạch trần thói vị kỉ, vụ lợi, háo danh đến tán tận lương tâm của lũ con cháu bất hiếu
	D. Thể hiện một nét phong tục tập quán của người Việt
 Câu 5. Thành ngữ nào sau đây chỉ tình cảm bị giam giữ, tù túng, mất tự do?
	A. Ếch ngồi đáy giếng	B. Chim trời cá biển 	C. Cá chậu chim lồng	D. Cá nằm trên thớt 
 Câu 6. Thương vợ của Tú Xương là bài thơ:
	A. Cả ba ý trên đều đúng
	B. Tiêu biểu cho thơ trữ tình đan xen trào phúng của Tú Xương 
	C. Tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương
	D. Tiêu biểu cho thơ trào phúng của Tú Xương 
 Câu 7. Điểm chung của các bản Chiếu cầu hiền là:
	A. Cả ba ý đều đúng
	B. Cho phép tiến cử người hiền tài
	C. Cho phép người hiền tài tự tiến cử 
	D. Khẳng định người hiền tài luôn cần thiết cho đất nước 
 Câu 8. Ấn tượng nổi bật của bức tranh đời sống phố huyện?
	A. Là cuộc sống tăm tối, tù đọng, bế tắc	B. Là cuộc sống tràn ngập ánh sáng và niềm vui 
	C. Là cuộc sống nghèo đói đến xác xơ 	D. Là cuộc sống thanh bình, yên ả
 Câu 9. Đặc điểm giọng văn của Nam Cao là? 
	A. Hùng hồn, đanh thép mà đầy biểu cảm 	B. Nhỏ nhẹ, dịu dàng, đằm thắm, trữ tình
	C. Dửng dưng, vô cảm đến buồn thương 	D. Chua chát, lạnh lùng mà đằm thắm yêu thương
 Câu 10. Ngữ cảnh là gì?
	A. Là bối cảnh ngôn ngữ để lĩnh hội lời nói 
	B. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để hiểu thấu đáo lời nói
	C. Là khung cảnh được dựng lên làm bối cảnh cho các sự việc, chi tiết được nói tới
	D. Là bối cảnh ngôn ngữ để sản s

File đính kèm:

  • docjkarhgopsdjkg;kadsg;oapkpewkg (8).doc