Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Phú Sơn 2

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Phú Sơn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tr­êng tiÓu häc Phó S¬n 2 §Ò kiÓm tra cuèi häc k× I
 N¨m häc : 2010 - 2011
 M«n : §Þa LÝ :Líp 4
 ( Thêi gian 40 phót )
 Hä vµ tªn : .Líp 4
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
a) Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
a. Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
b. Thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
 	c. Cao, đỉnh nhọn, sườn thoải, thung lũng rộng và sâu.
	d. Thấp, đỉnh nhọn, sườn thoải, thung lũng hẹp và sâu.
b) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây: 
 a. Lúa và cao su
 b. Chè và lúa
 c. Chè và cây ăn quả
 d. Cây ăn quả và cao su
c) Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là :
 a. Thái, Mông, dao.
 b. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai
 c. Tày, Nùng
 d. Kinh
Câu 2 : Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát ? Đánh dấu X vào ô trước ý em chọn.
	a) Không khí trong lành, mát mẻ
	b) Nhiều nhà máy, khu công nghiệp
	c) Nhiều phong cảnh đẹp
	d) Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch
Câu 3 : Điền vào ô 	chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
Điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước là :
	a) Đất đai phù sa màu mỡ
	b) Nguồn nước dồi dào
	c) Khí hậu lạnh quanh năm
	d) Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trồng lúa
Câu 4 : Quan sát bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên sau :
Cao nguyên
Độ cao trung bình
Kon Tum
500m
Đắk Lắk
400m
Lâm Viên
1500m
Di Linh
1000m
Dựa vào bảng số liệu, hãy sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao :
.............................................................................................................................................
Câu 5 : Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta ?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 GV coi thi GV chấm thi 
H­íng dÉn chÊm vµ cho ®iÓm
M«n : §Þa LÝ 
Câu 1 : 3 điểm. Mỗi ý đúng được 1 điểm.
	a) A	b) C	c) B
Câu 2 : 1 điểm. 
 Đánh dấu X vào Ý b)
Câu 3 : 2 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
	a) Đ	b) Đ	c) S	d) Đ
Câu 4 : 2 điểm. 
 Thứ tự cần điền là : Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên
Câu 5 : 2 điểm. 
- Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Hà Nội có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước.
- Hà Nội còn có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nhiều trung tâm thương mại, giao dịch như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện, ...
Tr­êng tiÓu häc Phó S¬n 2 §Ò kiÓm tra cuèi häc k× I
 N¨m häc : 2010 - 2011
 Môn: Lịch sử - Lớp 4
 ( Thêi gian 40 phót )
 Hä vµ tªn : .Líp 4
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
a) Nước Văn Lang ra đời vào:
 	a. Năm 700 trước Công nguyên
 b. Năm 218 trước Công nguyên
 c. Năm 40 sau công nguyên
d. Năm 40 trước Công nguyên
b) Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa của người dân nước ta ở thời kì : 
 a. Thời kì nước Văn Lang
 b. Thời kì nước Âu Lạc
 c. Thời kì nước Đại Việt.
c) Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là :
a. Do Thi Sách( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.
 b. Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục Hán.
 c. Do Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
d. Do nhà Hán đô hộ nước 
Câu 2 : Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A
Dẹp loạn 12 sứ quân
Cưỡi voi ra trận (năm 40)
Dời đô ra Thăng Long
Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông bạch Đằng
Chống quân xâm lược nhà Tống
B
Hai bà trưng
Lý Thường Kiệt
Đinh Bộ Lĩnh
Ngô Quyễn
Lý Công Uẩn
Câu 3 : Điền vào ô 	chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
 Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ?
	Thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế.
	Đánh tan quân xâm lược nhà Tống.
	Đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân.
	Chấm dứt thời kì đô hộ phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập dân tộc lâu dài cho đất nước ta.
Câu 4 : Chọn và điền các từ ngữ : quan trọng, kinh thành, đạo Phật, rộng rãi vào chỗ (...) của đoạn văn sau cho phù hợp.
	Dưới thời Lý, đạo Phật được truyền bá .......... trong cả nước. Các vua nhà Lý như Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý nhân Tông đều theo ........... . Nhiều nhà sư được giữ cương vị ................trong triều đình. Thời Lý, Chùa mọc lên khắp .........., làng xã.
Câu 5 : Nêu ý nghĩa của chiến thắng bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 GV coi thi GV chấm thi
H­íng dÉn chÊm vµ cho ®iÓm 
M«n : LÞch Sö 
Câu 1 : 1,5 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
	a) A	b) B	c) C
Câu 2 : 2,5 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
A
Dẹp loạn 12 sứ quân
Cưỡi voi ra trận (năm 40)
Dời đô ra Thăng Long
Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông bạch Đằng
Chống quân xâm lược nhà Tống
B
Hai bà trưng
Lý Thường Kiệt
Đinh Bộ Lĩnh
Ngô Quyễn
Lý Công Uẩn
Câu 3 : 2 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm theo thứ tự : Đ, S, Đ, S.
Câu 4 : 2 điểm. Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm theo thứ tự là: rộng rãi, đạo Phật, quan trọng, kinh thành.
Câu 5 : 2 điểm. 
Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng Vương đã cấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong ki ến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước.
 PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
 TRƯỜNG TH PHÚ SƠN II ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Khối 4 Năm học: 2010-2011
Điểm
 Môn : Khoa học
 Thời gian: 40 phút
 ( Không tinh thời gian giao đề) 
 Họ và tên: Lớp:.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất(Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Uống ít nước đi
Hạn chế tắm giặt
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước, không xả rác, nước thải,... vào nguồn nước.
Cả ba viếc trên
Câu 2: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
Khí Ô-xi và khí Ni-tơ
Khí Ô-xi và khí Ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
Khí Ô-xi, khí Ni-tơ và khí Các-bô-níc.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt
Có hình dạng nhất định
Không mùi
Chảy từ cao xuống thấp
Câu 4: Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là?
Ăn ít
Ăn uống không điều độ, hoạt động ít
Ăn qua nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5: Vì sao cần phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ssộng vật với chất béo có nguồn gốc thực vật? Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc nào?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp:
A
Thiếu chất Đạm
Thiếu Vi-tamin A
Thiếu I-ốt
Thiếu Vi-ta-min D
B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đế bị mù loà
Bị còi xương
Bị suy dinh dưỡng
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bưới cổ
Câu 7: Những nguyên nhân nào làm cho nước bị ô nhiễm?
GV coi thi GV chấm thi
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: 4 điểm (Mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
B
B
C
Phần II:
Câu 5: (2 điểm) làm đúng mỗi ý được 1 điểm
- Cần ăn chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể.
- Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bện như huyết áp cao, tim mạch,
Câu 6: 2 điểm(Nối đúng mỗi ô được 0,5 điểm)
 A
Thiếu chất Đạm
Thiếu Vi-tamin A
Thiếu I-ốt
Thiếu Vi-ta-min D
 B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đế bị mù loà
Bị còi xương
Bị suy dinh dưỡng
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bưới cổ
Câu 7: 2 điểm(Mỗi ý đúng dược 0,5 điểm)
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt.
- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý xả thẳng vào sông hồ,
- Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
- Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu,làm ô nhiễm nước biển.

File đính kèm:

  • docde thi lich su, dia ly,khoa hoc LOP 4.doc