Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Thanh Việt

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Thanh Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
 Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2013
Điểm trường: .
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK I
Lớp: 4...
Năm học: 2 013-2 014
Họ và tên: .........................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 ............
Câu 10 ............
Câu 11 ...........
Câu 12 ...........
Câu 13 ...........
Câu 14 ...........
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ............................................................................................. ; ghi bằng số à
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 ........
Câu 10 ........
Câu 11 ...........
Câu 12 ...........
Câu 13 ...........
Câu 14 ...........
Điểm chấm lại
 Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................... ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
.............................................................................................................
.............................................................................................................
............................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
...
YÊU CẦU ĐỌC
Bài đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Thép Mới
Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
a. Vào thời điểm đất nước độc lập.
b. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại.
c. Vào thời điểm anh đang chiến tranh.
2. Trung thu độc lập có gì đẹp?
a. Trăng soi sáng xuống nước.
b. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố làng mạc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
a. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn.
b. Trăng sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Điều gì trong cuộc sống hiện nay hơn cả mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
a. Những nhà máy thủy điện.
b. Các giàn khoan dầu khí.
c. Những con tàu lớn.
5. Cách viết tên người nào dưới đây đúng nhất?
a. Nguyễn thị Minh Khai
b. Nguyễn thi minh Khai
c. Nguyễn Thị Minh Khai
6. Cách viết tên địa lý nào dưới đây đúng nhất?
a. Hoàng Liên Sơn
b. Hoàng liên Sơn
c. Hoàng Liên sơn
7. Tên nào là tên địa lý Việt Nam?
a. Nguyễn Huệ
b. Trường Sơn
c. Yết Kiêu
KT ĐK GIỮA HKI - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN
(Yêu cầu viết)
1. Viết chính tả
Bài viết : TRUNG THU ĐỘC LẬP
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
HƯỚNG DẪN CHẤM YÊU CẦU VIẾT
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đạt 5 điểm 
- Sai âm đầu, thanh vần hoặc không viết hoa mỗi lần trừ 0,5 điểm 
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm 
KT ĐK GIỮA HKI - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN (203-2014)
(Yêu cầu viết)
2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm 
	1. Đầu thư: 0,5 điểm. 
	- Nơi viết, ngày. tháng. Năm . 
	- Lời xưng hô. 
	2. Phần chính bức thư: 4 điểm
a. Nêu mục đích, lý do viết thư. 
b. Nội dung thư (trọng tâm)
- Thăm hỏi sức khỏe của bạn, gia đình bạn. 
- Thuật chuyện: Tình hình học tập của lớp của trường cho bạn biết. 
 => Nêu một vài chi tiết cụ thể, việc làm nổi bật, kết quả để người đọc thư hình dung được. 
	3. Cuối thư: 0,5 điểm 
- Lời chúc bạn và gia đình? Mong bạn điều gì? 
- Chào bạn. 
- Kí tên.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT – KTĐTGHKI L4
1. Phần đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm)
Câu/ điểm
1 (1đ)
2 (0,5đ)
3 (1đ)
4 (1đ)
5 (0,5đ)
6 (0,5đ)
7 (0,5đ)
Ý đúng
b
c
c
b
c
a
b
2. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Các bài tập đọc kiểm tra đọc thành tiếng 
Bài 1. Thư thăm bạn
- Học sinh đọc đoạn “Hòa Bình .với bạn” Học sinh trả lời câu hỏi: Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? (Lương viết thư để chia buồn với bạn).
- Học sinh khác đọc tiếp; “Hồng ơi .mong nhận thư của bạn”. Trả lời câu hỏi: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? (Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong .khi ba Hồng ra đi mãi mãi).
Bài 2. Một người chính trực
- Học sinh đọc đoạn “Tô Hiến Thành .Lý Cao Tông” Học sinh trả lời câu hỏi: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Tô Hiến Thành không nhận tiền bạc .thái tử Long Cán lên làm vua).
Bài 3. Những hạt thóc giống
- Học sinh đọc đoạn “Ngày xưa .chẳng nẩy mầm” Học sinh trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi).
- Học sinh đọc đoạn “Đến vụ thu hoạch .hết” Học sinh trả lời câu hỏi: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực như thế? (Phát cho mỗi người một thúng thóc.ai không có thóc sẽ bị trừng phạt).
Bài 4: Trung thu độc lập
- Học sinh đọc đoạn “Từ đầu .các em” Học sinh trả lời câu hỏi: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (Trăng ngàn,..núi rừng).
- Học sinh đọc đoạn “Anh nhìn trăng .hết” Học sinh trả lời câu hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đât nước trong những đêm trang tương lai ra sao? (Dưới ánh trăng, to lớn, vui tươi).
> Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa. Tiếng Việt 4 tập một (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở GHKI. (khoảng 70 đến 80 tiếng) 
è Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 
+ Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. 
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). 
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm. 
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). 
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm. 
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). 
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 

File đính kèm:

  • docDe thi TV KTDK GHKI 1314.doc