Đề thi giao lưu toán tuổi thơ huyện Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu toán tuổi thơ huyện Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAO LƯU TOÁN TUỔI THƠ CẤP HUYỆN - LỚP 5
 NĂM HỌC 2012 – 2013
 Họ và tên :  Lớp: .............................
Thời gian: 30 phút
(Đề thi cá nhân)
Câu 1: Để số 453a6 chia hết cho 9 thì phải thay a = .....
Câu 2: Phân số bé nhất trong các phân số ; ; là: 
Câu 3: Rút gọn phân số thành phân số tối giản ta được phân số: ..............................
Câu 4: Điền dấu thích hợp >; = ; < vào chỗ chấm 
 3 + 0,3 + 0,03 + 0,003+ 0,0003 ......... 
Câu 5: Bà Lan muốn rán 6 cái bánh, nhưng cái chảo bé nên chỉ xếp được 4 cái. Mỗi cái bánh rán mặt trên 5 phút, mặt dưới 5 phút. Hỏi để rán xong 6 cái bánh đó bà Lan phải mất thời gian ít nhất là bao lâu? Đáp số: .
Câu 6: : Hai trong ba phân số là và . Giá trị trung bình của ba phân số này là 1 thì phân số thứ ba bằng bao nhiêu? Đáp số: .
Câu 7: năm số thập phân lớn hơn 2,3 và bé hơn 2,4 là: ....................................................
Câu 8: Trung bình cộng của ba số ít hơn số thứ nhất là 12. Biết số thứ hai là 34 và số thứ ba là 26. Tìm số thứ nhất. Đáp số: .
Câu 9: Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bi xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là 
Câu 10: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ. cách đây 3 năm tuổi của con là: ............. tuổi
 Câu 11: Tìm Số thích hợp điền vào ô trống: 99 x 99 = 99 x 9 + 99 + 99 x
 Đáp số : ........................................
Câu 12: Ba số lẻ liên tiếp mà tích của chúng là 105 
 Câu 13: 5 em học sinh may 15 cái áo mất 3 giờ. Hỏi 8 em may 32 cái áo hết thời gian bao lâu, biết năng suất mỗi em đều như nhau? Đáp số : ........................................
Câu 14: Kết quả của dãy tính ( 2013 – 478 x 8 : 4 ) x ( 6 – 48 : 8 ) = ..
Câu 15: Tìm một phân số có tử số là 3 sao cho : < < 
 Phân số cần tìm là: ..........................
Câu 16 (phần tự luận): Hãy giải bài toán sau:
 Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ) có diện tích bằng 16 cm2 AB = 1/3 CD , kéo dài DA về phía A và CB về phía B cắt nhau tại M. Tính diện tích MAB? 
A
B
D
C
PHẦN THI ĐỒNG ĐỘI 
Đề 01: : Hai tỉnh A và B cách nhau 174 km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi xe máy. Hỏi:
 Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki lô mét? 
 Kết quả : ....................
Đề 02: Cho h×nh vu«ng ABCD vµ h×nh trßn t©m 0 nh­ h×nh vÏ :
 A	 B	 Cho biÕt diÖn tÝch h×nh vu«ng b»ng 25cm2 . 
	 TÝnh diÖn tÝch h×nh trßn? 
 D	 C 
Đế 03: Kết quả cuộc thi chọn học sinh giỏi toán tuổi thơ khối lớp 5 trường Tiểu học như sau: cuộc thi lần 1có số học sinh đạt bằng số học sinh còn lại. cuộc thi lần 2 có thêm 3 em đạt nữa vì thế số học sinh đạt bằng số học sinh còn lại. Hỏi số học sinh tham gia cuộc thi là bao nhiêu? 
 Kết quả : .. 
Đề 04: Cho h×nh thang ABCD, ®ưêng cao 3,6m, diÖn tÝch 29,34m2 vµ ®¸y lín h¬n ®¸y nhá 7,5m. TÝnh ®é dµi mçi ®¸y cña h×nh thang.
 Kết quả : .. 
Đề 05: Điền số thích hợp theo mẫu :
Đề 06: Tính Giá trị của biểu thức 
 Kết quả : . 
 ĐÁP ÁN ( Đề Diễn Bình)
Phần trắc nghiệm: 75 điểm (câu 1 đến câu 15) - Đúng mỗi bài cho 5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đ/A
a=0
>
20 ph
2
2,31;.......
48
60%
9
89
3,5,7
4h
0
B
A
D
C
M
Phần tự luận (Câu 16): 25 điểm : 
 Giải Nối A với C, B với D.
	Xét tam giác BAD và tam giác ACD có chung 
	cạnh đáy AD và có chiều cao 
 AB = 1/3 DC nên SBDA = 1/3 SACD. Do đó SBDA = 16 : 4 = 4 (cm2 ). s BDA = 1/4 SABCD.
 	SBDC = 16 - 4 = 12 (cm2)
Tam giác BDM và tam giác CDM có chung đáy DM và chiều cao BA = 1/3 CD
Do đó SBDM = 1/ 3 SCMD	
Suy ra sBDM = 1/2 S BDC
 Mà SBDC = 12 cm2 nên SBDM = 12 : 6 = 6 (cm2)
Vì S MAB = S BDM - S BAD nên S MAB = 6 - 4 = 2 (cm2)
 Đáp số:2cm2
 ĐÁP ÁN (ĐỀ THI ĐỒNG ĐỘI)
Đề
01
02
03
04
05
06
Đ/A
69,6
19,625
30
11,9
22
1
Mỗi bài giải đúng: 2,0 điểm
Bài 1
 Vận tốc gấp rưỡi xe máy nên nếu xe máy đi được hai phần thì ô tô đa đi được:
 2 1,5 = 3 (p)
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (p)
Chỗ gặp cách A là: 
 ĐS: a) 69,6 km
Bµi 2: Bµi gi¶i: 
 Tõ h×nh vÏ, ta thÊy c¹nh cña h×nh vu«ng 	
b»ng ®­êng kÝnh cña h×nh trßn – do ®ã ta cã:
( R x 2 ) x ( R x 2 ) = 25 
 R x 2 x R x 2 = 25 
 R x R x 4 = 25 
 R x R = 25 : 4 = 6,25	 
VËy diÖn tÝch h×nh trßn lµ: 6,25 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Bµi 3: Bµi gi¶i:
Lần 1 nếu chia HS thành các phần bằng nhau thì số HS đạt chiếm 3 phần, số HS còn lại chiếm 7 phần như thế.
Như vậy số HS đạt bằng số HS còn lại
Lần 2 nếu chia số HS thành các phần bằng nhau thì số HS đạt chiếm 2 phần, số HS còn lại chiếm 3 phần như thế.
Do vậy số HS đạt bằng số HS còn lại
Phân số chỉ số học sinh đạt lần 2 hơn số học sinh đạt lần một là:
 - = ( số học sinh còn lại )
số học sinh thi: ( học sinh )
Bài 4:
 Tæng ®é dµi hai ®¸y lµ : 29,34 x 2 :3,6 = 16,3 (m)
 §¸y nhá cña h×nh thang lµ : (16,3 – 7,5) : 2 = 4,4 (m) 
 §¸y lín cña h×nh thang lµ : (16,3 + 7,5) : 2 = 11,9 (m) 
 ĐS: 11,9 m
Bµi 5:
Theo hình 1, ta có 4 là trung bình cộng của 3 và 5 (vì (3 + 5) : 2 = 4).
Khi đó ở hình 2, gọi A là số cần điền, ta có A là trung bình cộng của 5 và 13.
Do đó A = (5 + 13) : 2 = 9.
ở hình 3, gọi B là số cần điền, ta có 15 là trung bình cộng của 8 và B.
Do đó 8 + B = 15 x 2. Từ đó tìm được B = 22.
 ĐS: 22
 Bài 6 : Đưa về dạng cùng tích giống nhau để rút gọn
 ĐS: 1 

File đính kèm:

  • docDE GIAO LUU TOAN TUOI THO 20122013.doc