Đề thi đề nghị thi học kì I - Môn Sinh 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị thi học kì I - Môn Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ THI HỌC KÌ I năm 2009- 2010
MÔN: SINH HỌC 8
 CÂU HỎI
 ĐÁP ÁN 
 GHI CHÚ
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu đúng trong các câu sau:
1/ NHẬN BIẾT:
Câu 1: Cơ ngăn cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng là cơ:
A. Cơ tim 
B. Cơ vân
C. Cơ trơn
D. Cơ hoành
Câu 2: Cơ hoạt động theo ý muốn là cơ:
A. Cơ vân
B. Cơ tim
C. Cơ trơn
D. Cơ hoành
Câu 3: Tủy đỏ của xương sinh ra:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Bạch huyết
Câu 4: Nhóm máu chuyên cho:
A. Nhóm A
B. Nhóm B
C. Nhóm O
D. Nhóm AB
Câu 5: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài nhờ:
A. Thanh quản
B. Khí quản
C. Hai lá phổi
D. Mũi
Câu 6: Chất khí độc có trong khói thuốc lá là
A. CO2 và nicôtin
B. SO2 và nicôtin
C. NO2 và nicôtin
D. NO2 và nitrôzamin
Câu 7: Enzim trong nước bọt có tên
A. Pepsin
B. Amilaza
C. Lipaza
D. Tripsin
Câu 8: Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ:
A. Cơ môi
B. Cơ má
C. Răng
D. Lưỡi
D.(0,25đ)
A.(0,25đ)
A.(0,25đ)
C.(0,25đ)
C.(0,25đ)
A.(0,25đ)
B.(0,25đ)
D.(0,25đ)
2/HIỂU
Câu 9: Xương có tính chất:
A. Mềm dẻo và co dãn
B. Mềm dẻo và bền chắc
C. Bền chắc và co dãn
D. Bền chắc và cứng rắn
Câu 10: Trong huyết tương mất chất sinh tơ máu thành:
A. Bạch huyết
B. Nước mô
C. Huyết sắc tố
D. Huyết thanh 
Câu 11: Hệ hô hấp người tiến hóa hơn thú là:
A. Khí quản phát triển
B. Thanh quản phát triển
C. Hầu phát triển
D. Phế quản phát triển
Câu 12: Chất bị biến đổi hóa học trong tiêu hóa là:
A. Nước 
B. Prôtêin
C. Vitamin
D. Muối khoáng
B.(0,25đ)
D.(0,25đ)
B.(0,25đ)
B.(0,25đ)
II/ TỰ LUẬN
1/ NHẬN BIẾT
Câu 1: Hệ tuần hoàn máu có cấu tạo như thế nào?
Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm: Tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn lớn và nhỏ (0.5 đ)
- Tim: Phân thành 2 nữa
+ Nữa phải: ( Tâm nhĩ phải, tâm thất phải) chứa máu đỏ thẩm
+ Nữa trái: ( Tâm nhĩ trái, tâm thất trái) Chứa máu đỏ tươi (0.5 đ)
- Hệ mạch: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch(0.5 đ)
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Dẫn máu đến phổi trao đổi khí O2 và CO2 (0.25)
- Vòng tuần hoàn lớn: Dẫn máu đến tất cả các tế bào của cơ thể trao đổi chất (0.25 đ)
2/ THÔNG HIỂU 
Câu 2: Sự co cơ do đâu? Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?
Câu 2: 
- Cơ co do: Tơ cơ mãnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại.(1 đ)
- Mỏi cơ: Do cơ làm việc quá sức và kéo dài. (0.5 đ)
- Nguyên nhân mỏi cơ: Do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên axit lactic tích tụ đầu độc cơ (1 đ)
- Biện pháp: (0.5 đ)
+ Hít thở sâu, xoa bóp
+ Làm việc, nghỉ ngơi hợp lí,..
3/ VẬN DỤNG 
Câu 3: 
Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa trong ruột non có thể thế nào?
Giải thích câu thành ngữ: “ nhai kỹ no lâu”
Câu 3: 
a. Môn vị sẽ thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non làm hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp (1 đ)
Vì khi nhai kỹ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thu chất dinh dưỡng nhiều nên no lâu hơn.

File đính kèm:

  • docDE TH SINH 8 HK1 0910.doc
Đề thi liên quan